- 1 Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 5315/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng khu dân cư Cá Cháy, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020)
- 5 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng Cầu Vàm Sát 2, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng cầu Bến Bà Năm tại xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2519/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ ÁN DI DỜI, BỐ TRÍ DÂN CƯ PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI XÃ THẠNH AN, HUYỆN CẦN GIỜ (PHẦN DIỆN TÍCH KHÔNG NẰM TRONG RANH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019, ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG NĂM 2020)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Xét Công văn số 1963/UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về việc giải trình pháp lý Dự án di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ và Phương án số 520/PA-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ của Dự án di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020);
Theo ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố tại Thông báo số 57/TB-HĐTĐGĐ ngày 10 tháng 5 năm 2021; đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4638/TTr-STNMT-KTĐ ngày 17 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020) như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ
1.1. Đối với đất ở
STT | Vị trí | Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
1 | Vị trí 1, đường Tắc Xuất (đoạn từ bến Tắc Xuất đến đường Lương Văn Nho) | 9,798 |
2 | Vị trí 2, trong phạm vi 100m đường Tắc Xuất (đoạn từ bến Tắc Xuất đến đường Lương Văn Nho) | 15,200 |
3 | Vị trí 2, ngoài phạm vi 100m đường Tắc Xuất (đoạn từ bến Tắc Xuất đến đường Lương Văn Nho) | 14,250 |
4 | Vị trí 3, trong phạm vi 100m đường Tắc Xuất (đoạn từ bến Tắc Xuất đến đường Lương Văn Nho) | 11,969 |
1.2. Đối với đất nông nghiệp
STT | Loại đất - Vị trí | Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
1 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2 | 8,203 |
2 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 2 | 8,177 |
3 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 3 | 7,585 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 | 8,177 |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 3 | 7,585 |
2. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là K’ lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách rà soát để hỗ trợ đúng quy định liên quan đến khoản hỗ trợ này, cụ thể:
STT | Loại đất - Vị trí | K’ |
1 | Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 | 1,60 |
2 | Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, vị trí 2 | 1,50 |
3 | Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, vị trí 3 | 1,40 |
4 | Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 | 1,50 |
5 | Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản, vị trí 3 | 1,40 |
3. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều kiện để tính bồi thường về đất.
4. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng theo quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về số liệu, diện tích số trường hợp phải thu hồi và vị trí thửa đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường dự án.
6. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 5315/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng khu dân cư Cá Cháy, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020)
- 5 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng Cầu Vàm Sát 2, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh