Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2520/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ CÁ CHÁY, XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ (PHẦN DIỆN TÍCH KHÔNG NẰM TRONG RANH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019, ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG NĂM 2020)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024;

Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cần Giờ;

Căn cứ Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố;

Xét Công văn số 1962/UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về việc giải trình pháp lý dự án Xây dựng khu dân cư Cá Cháy, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ và Phương án số 520/PA-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ của Dự án xây dựng khu dân cư Cá Cháy, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020);

Theo ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố tại Thông báo số 56/TB-HĐTĐGĐ ngày 10 tháng 5 năm 2021; đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4637/TTr-STNMT-KTĐ ngày 17 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng khu dân cư Cá Cháy, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (phần diện tích không nằm trong ranh kế hoạch sử dụng đất năm 2019, được bổ sung trong năm 2020) như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ

1.1. Đối với đất ở

STT

Vị trí

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

01

Vị trí 2, đường Lý Nhơn, độ sâu dưới 100m

11,313

02

Vị trí 4, đường Lý Nhơn, độ sâu trên 100m

6,878

1.2. Đối với đất nông nghiệp

STT

Loại đất - Vị trí

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

01

Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1

3,750

02

Đất trồng cây hàng năm, vị trí 2

4,010

03

Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2

3,850

04

Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2

4,010

2. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là K’ lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách rà soát để hỗ trợ đúng quy định liên quan đến khoản hỗ trợ này, cụ thể:

STT

Loại đất - Vị trí

K’

01

Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 (trong khu dân cư)

1,43

02

Đất trồng cây hàng năm, vị trí 2 (trong khu dân cư)

1,43

03

Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2 (trong khu dân cư)

1,53

04

Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 (trong khu dân cư)

1,43

3. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều kiện để tính bồi thường về đất.

4. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng theo quy định hiện hành.

5. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về số liệu, diện tích số trường hợp phải thu hồi và vị trí thửa đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường dự án.

6. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, PCT;
- VPUB: PCVP/ĐT;
- Các Phòng ĐT, TH, KT, DA;
- Lưu: VT, (ĐT-Tr) D.

TM. Y BAN NHÂN N
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hòa Bình