UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2519/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/5000 THỊ TRẤN LẬP THẠCH, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC (ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030)
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 27/4/2012, số 3633/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt, điều chỉnh nhiệm vụ lập đồ án điều chỉnh QHCXD tỉ lệ 1/5000 thị trấn Lập Thạch, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông báo số 2186/SXD-QHKT ngày 01/11/2012 của Sở Xây dựng tại hội nghị nghe báo cáo đồ án điều chỉnh QHCXD tỉ lệ 1/5000 thị trấn Lập Thạch, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1297 TTr-SXD ngày 03/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỉ lệ 1/5000 với những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỉ lệ 1/5000 thị trấn Lập Thạch, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.
3. Lý do, mục tiêu điều chỉnh quy hoạch:
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lập Thạch đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt từ năm 2009 đến nay không phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương và định hướng quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị. Điều chỉnh quy hoạch với mục tiêu mở rộng quỹ đất phát triển đô thị (từ 414,6ha thành 456,6ha) nhằm khai thác tốt các tiềm năng, động lực phát triển của thị trấn, cập nhật định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và các chương trình, quy hoạch liên quan; rà soát, cập nhật hiện trạng xây dựng, hiện trạng dự án; quy hoạch các khu chức năng đô thị, hệ thống hạ tầng đô thị theo yêu cầu phát triển mới.
4. Địa điểm, phạm vi quy hoạch:
4.1. Địa điểm: Thị trấn Lập Thạch và một phần đất đai xã Xuân Hoà, xã Xuân Lôi và xã Tử Du huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông giáp xã Tử Du;
- Phía Tây giáp xã Tân Lập và xã Yên Thạch;
- Phía Nam giáp xã Xuân Lôi;
- Phía Bắc giáp xã Xuân Hoà.
5. Quy mô, tính chất quy hoạch:
5.1. Tính chất: Là thị trấn huyện lỵ huyện Lập Thạch với các chức năng trung tâm chính trị, hành chính, văn hoá, thể thao, giáo dục của huyện Lập Thạch.
5.2. Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô đất đai: Diện tích lập quy hoạch 454,62ha.
Trong đó: Toàn bộ diện tích thị trấn Lập Thạch là 414,6ha; diện tích thuộc xã Xuân Lôi 20,77ha; diện tích thuộc xã Tử Du 5,28ha; diện tích thuộc xã Xuân Hoà 13,97ha.
- Quy mô dân số: Dân số hiện trạng năm 2012: 7.219 người. Dự báo đến năm 2020 khoảng 11.000 người, đến năm 2030 khoảng 19.400 người.
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch: Đô thị loại IV (theo định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
6. Nội dung quy hoạch:
6.1. Định hướng tổ chức không gian đô thị và phân khu chức năng:
a. Hướng phát triển đô thị:
Quy hoạch chỉnh trang, hoàn chỉnh khu vực đô thị hiện hữu, định hướng phát triển đô thị mở rộng về phía Bắc, phía Đông và phía Nam theo các tuyến Tỉnh lộ 305, Tỉnh lộ 306, Tỉnh lộ 307 gắn kết đô thị với các khu vực phát triển công nghiệp và du lịch; hình thành khu vực đô thị hiện đại theo hướng mở, đáp ứng nhu cầu mở rộng với quy mô đô thị loại IV trong tương lai theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
b. Tổ chức không gian:
- Vùng cảnh quan chính: Vùng cảnh quan đô thị hiện hữu có vị trí tại trung tâm đô thị được cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đầu tư xây dựng bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, nhà ở. Vùng cảnh quan phía nam, phía bắc và phía tây được quy hoạch phát triển mới có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại các khu vực phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại và nhà ở đô thị đáp ứng nhu cầu mở rộng độ thị.
- Trục không gian chính: Các trục không gian chính được bố trí theo các tuyến đường chính của đô thị Tỉnh lộ 305, Tỉnh lộ 306, Tỉnh lộ 307,...bố trí các công trình dịch vụ thương mại, trụ sở cơ quan, nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại,...tạo các trục không gian kiến trúc chính của đô thị.
- Điểm nhấn đô thị: Tại các khu vực nút giao thông chính, các khu vực trụ sở cơ quan hành chính của huyện, các khu dịch vụ thương mại,...được bố trí các công trình có khối tích lớn nhiều cây xanh làm điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho đô thị.
c. Phân khu chức năng:
- Chức năng chính trị - hành chính: Được cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở vị trí hiện tại trên Tỉnh lộ 307; bố trí một số trụ sở cơ quan dọc theo các tuyến đường quy hoạch;
- Chức năng dịch vụ công cộng: Các khu dịch vụ thương mại được bố trí quy hoạch mới tại phía nam và phía tây bắc đô thị, cải tạo chỉnh trang các khu vực dọc theo tuyến tỉnh lộ tạo các không gian nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại sầm uất; quy hoạch mới các không gian công viên, vườn hoa cây xanh đô thị;
- Chức năng nhà ở: Các khu vực dân cư hiện hữu được quy hoạch cải tạo chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; quy hoạch mới các khu nhà ở tại phía nam, phía bắc, phía đông đô thị với hệ thống hạ tầng đô thị hiện đại, đáp ứng quy mô dân số tăng;
- Chức năng sản xuất công nghiệp: Quy hoạch khu sản xuất công nghiệp và khu đất dành cho các doanh nghiệp vừa và thuê xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh tại phía nam đô thị;
6.2. Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn:
Số TT | Loại đất | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | |||
1 | Đất phục vụ công cộng | 38,79 | 8,53 | 65,18 | 14,34 |
|
2 | Đất nhà ở | 166,61 | 36,65 | 200,43 | 44,09 |
|
3 | Đất công viên, cây xanh, mặt nước | 9,56 | 2,10 | 23,02 | 5,06 |
|
4 | Đất giao thông, đầu mối kỹ thuật | 85,17 | 18,74 | 85,17 | 18,73 |
|
5 | Đất an ninh quốc phòng | 2,09 | 0,46 | 2,09 | 0,46 |
|
6 | Đất sản xuất công nghiệp | 17,48 | 3,84 | 17,48 | 3,84 |
|
7 | Đất tôn giáo tín ngưỡng | 0,30 | 0,07 | 0,30 | 0,07 |
|
8 | Đất nghĩa trang | 5,80 | 1,28 | 5,80 | 1,28 |
|
9 | Đất nông, lâm nghiệp | 127,90 | 28,13 | 47,53 | 10,45 |
|
10 | Đất dự trữ phát triển | 0,92 | 0,20 | 7,63 | 1,68 |
|
| Tổng cộng | 454,62 | 100 | 454,62 | 100 |
|
6.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Hệ thống giao thông:
- Mạng lưới các tuyến đường:
+ Mặt cắt 1-1: B = 26,0m (4,5+7,5+2,0+7,5+4,5);
+ Mặt cắt 1’-1’: B = 26,0m (4,0 +7,5+3,0+7,5+4,0);
+ Mặt cắt 2-2: B = 22,0m (5,0+12,0+5,0);
+ Mặt cắt 3-3: B = 19,5m (4,5+10,5+4,5);
+ Mặt cắt 4-4: B = 16,5m (3,0+10,5+3,0);
+ Mặt cắt 5-5: B = 13,5m (3,0+7,5+3,0);
- Các công trình giao thông: Quy hoạch bến xe khách huyện Lập Thạch tại khu vực phía đông bắc thị trấn; quy hoạch các bãi đỗ xe công cộng; các công trình giao thông công cộng.
- Quy định chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng các công trình lùi tối thiểu so với chỉ giới đường đỏ tại các trục đường từ 0,0m đến 6,0m, được quy định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
b. Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao độ san nền trung bình từ 20.0 đến 28.0; khai thác tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được phân thành 03 vùng chính, gồm vùng phía Bắc, vùng phía Nam và vùng phía Tây của đô thị. Nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương, cống kích thước B500, B600, B800, B1000, B1200 và B1500 sau đó xả vào hệ thống mương thoát nước tự nhiên tại phía tây, phía nam và phía đông của thị trấn.
c. Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ trạm trung gian 110KV Lập Thạch hiện có;
- Cải tạo nâng cấp hệ thống đường dây trung thế 35KV và các trạm biến áp hiện có; quy hoạch mới mạng lưới đường dây 35KV và hệ thống các trạm biến áp 400KVA, 560KVA đảm bảo cung cấp điện cho đô thị.
- Cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới mạng lưới cấp điện 0,4KV và mạng lưới chiếu sáng đô thị.
d. Cấp nước:
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước Lập Thạch, dự kiến xây dựng mở rộng công suất đảm bảo cấp nước cho thị trấn Lập Thạch và các khu vực lân cận.
- Mạng lưới công trình cấp nước: Cải tạo, nâng cấp mạng lưới đường ống cấp nước chính D110 và các đường ống phân phối hiện có. Quy hoạch hoàn chỉnh mạng lưới đường ống cấp nước dạng mạng vòng kết hợp các đường ống phân phối với kích thước D200, D160, D110 cung cấp nước cho đô thị.
- Hệ thống cấp nước cứu hoả:
e. Thoát nước thải và VSMT:
- Nước thải của các công trình sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại được thu gom bằng hệ thống đường ống D300, D400, D500 và D700 đưa về trạm xử lý nước thải quy hoạch tại phía nam thị trấn, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt hàng ngày được thu gom, phân loại và chuyển về khu xử lý CTR tập trung theo quy hoạch.
f. Hệ thống thông tin liên lạc:
Được quy hoạch đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet…
6.4. Đánh giá môi trường chiến lược.
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày. Xây dựng quy chế, quy định về vệ sinh môi trường khu vực; giáo dục dân cư trong khu nhà ở có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, hạn chế gây ô nhiễm, thực hiện tốt các chương trình vệ sinh cộng đồng.
Chi tiết tại hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao UBND huyện Lập Thạch phối hợp Sở Xây dựng tổ chức công bố quy hoạch chung TL1/5000 thị trấn Lập Thạch được điều chỉnh tại quyết định này và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm giúp Chủ đầu tư trong quá trình triển khai tổ chức lập quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường; Ban quản lý KCN; UBND huyện Lập Thạch, UBND thị trấn Lập Thạch và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Vùng chuyên canh hoa Hòa Liên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, quy hoạch: điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 9 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 10 Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 25/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 78/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thới Lai - huyện Ô Môn - tỉnh Cần Thơ, tỷ lệ 1/2000
- 1 Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 25/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 78/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thới Lai - huyện Ô Môn - tỉnh Cần Thơ, tỷ lệ 1/2000
- 4 Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, quy hoạch: điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 3233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Vùng chuyên canh hoa Hòa Liên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 8 Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai đến năm 2020