ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC (GIAI ĐOẠN II);
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 5080/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 và Quyết định số 4240/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh phê duyệt và phê duyệt bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II);
Căn cứ Công văn số 2186/UBND-KTN ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh thống nhất chủ trương điều chỉnh, bổ sung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và gia hạn thời gian thi công công trình Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II);
Xét hồ sơ kèm theo Tờ trình số 675/TTr-SKHCN ngày 07/7/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 655/SXD-QLHT ngày 04/7/2017 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 226/TTr-SKHĐT ngày 12/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung và qui mô đầu tư bổ sung:
a) Hồ chứa nước và công trình thu nước:
- Hồ chứa nước: kích thước: đáy hồ (17x7)m, đỉnh hồ (25x15)m, chiều sâu 4,55m. Kết cấu: đáy hồ bê tông đá 1x2 M200; mái taluy được lắp ghép tấm đan 400x400 dày 5cm có chừa lỗ D20 trên lớp vữa xi măng dày 2cm. Lan can bảo vệ: trụ BTCT cách khoảng 3m, lan can thép ống không gỉ D34.
- Mương lấy nước và đoạn đấu nối với mương thoát nước cơ sở ứng dụng: kích thước (1,2x1,65)m dày 15cm. Kết cấu: đáy mương, thành mương BTCT đá 1x2 M200, thanh giằng BTCT đá 1x2 M200.
- Hố ga: kích thước (2x2x1,8)m. Kết cấu: đáy mương, thành mương BTCT đá 1x2 M200; nắp hố ga đậy đan BTCT đá 1x2 M200.
- Cống lấy nước đầu vào: ống PVC D20 dày 5,9mm; chiều dài cống 4m; xung quanh có lớp bê tông bảo vệ đá 1x2 M200 dày 50cm.
- Mương thoát nước đầu ra: dài 47m, cấu tạo cống BTLT đúc sẵn mỗi đoạn dài 3m. Hố ga có kết cấu đáy mương, thành mương BTCT đá 1x2 M200; nắp hố ga đậy đan BTCT đá 1x2 M200.
- Bố trí 03 cửa phai bằng các tấm gỗ kích thước (1,3x0,3x0,05)m.
- Cửa đóng mở bố trí tại vị trí đầu cống lấy nước; kết cấu thép hình, thép tấm liên kết hàn và bu lông.
- Hoàn trả đường bêtông xi măng hiện trạng.
b) Kè đá: chiều dài đoạn kè L=30m. Kết cấu: kè xây đá hộc VXM M100, trụ, giằng BTCT đá 1x2 M200.
2. Kinh phí đầu tư bổ sung: 554.570.000 đồng, trong đó:
- Chi phí xây dựng: | 463.230.000 | đồng, |
- Chi phí quản lý dự án: | 10.629.000 | đồng, |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 29.062.000 | đồng, |
- Chi phí khác: | 25.241.000 | đồng, |
- Dự phòng phí: | 26.408.000 | đồng. |
3. Tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh (không thay đổi): 11.900.292.000 đồng, trong đó:
- Chi phí xây dựng: | 9.013.862.000 | đồng, |
- Chi phí thiết bị: | 1.412.783.000 | đồng, |
- Chi phí quản lý dự án: | 256.794.000 | đồng, |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 623.700.000 | đồng, |
- Chi phí khác: | 379.190.000 | đồng, |
- Dự phòng phí: | 213.963.000 | đồng, |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành theo Quyết định số 5080/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 và Quyết định số 4240/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh.
Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ được phê duyệt, tiến hành thương thảo, bổ sung hợp đồng với đơn vị thi công, khẩn trương triển khai thi công, hoàn thành công trình theo tiến độ quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 2 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 65-KH/TU về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5 Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 263/2016/NQ-HĐND về đầu tư dự án Trung tâm Công nghệ sinh học Vùng Đồng Tháp Mười tại Long An
- 7 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 12 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13 Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình: Đường tránh điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 14 Luật Đầu tư công 2014
- 15 Luật Xây dựng 2014
- 16 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 1 Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình: Đường tránh điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3 Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ các luồng đường thủy nội địa địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 6 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 7 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 65-KH/TU về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 263/2016/NQ-HĐND về đầu tư dự án Trung tâm Công nghệ sinh học Vùng Đồng Tháp Mười tại Long An