ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2547/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 359/TTr-STC ngày 21/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 gồm:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang, hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội; sự nghiệp văn hóa - thể thao du lịch; phát thanh - truyền hình; sự nghiệp khoa học công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Hà Giang, hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội; sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch; truyền thanh - truyền hình; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Điều 2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1. Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị sự nghiệp phân loại đơn vị thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm cụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động
- Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100% số chi hoạt động thường xuyên.
- Đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước đặt hàng.
b) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị đảm bảo cho chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%, phần còn lại được nhà nước cấp.
c) Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động
- Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị đảm bảo cho chi phí thường xuyên từ 10% trở xuống, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp.
- Đơn vị không có nguồn thu.
2. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp ổn định trong thời gian 3 năm (trừ trường hợp có thay đổi chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cấp thẩm quyền).
3. Trách nhiệm phân loại đơn vị sự nghiệp
3.1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do cấp tỉnh quản lý gồm:
a) Đơn vị tự đảm bảo chi phí hoạt động: 04 đơn vị (phụ lục số 01 kèm theo).
b) Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động: 33 đơn vị (phụ lục số 02 kèm theo).
c) Đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: 38 đơn vị (phụ lục số 03 kèm theo).
3.2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; giao cho UBND huyện, thành phố quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp.
Điều 3. Biên chế để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động: Tự quyết định số lượng biên chế để tổ chức thực hiện nhiệm vụ; thực hiện đăng ký số lượng biên chế với Sở chủ quản và Sở Nội vụ.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Định mức biên chế là chỉ tiêu biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm 2014 và ổn định trong thời kỳ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trừ trường hợp điều chỉnh theo Quyết định của UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ được quyết định ký hợp đồng thuê, khoán công việc đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên; ký hợp đồng và các hình thức hợp pháp khác với chuyên gia, nhà khoa học trong và nước để đáp ứng yêu cầu chuyên môn của đơn vị.
Điều 4. Thực hiện tự chủ về tài chính
1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động: Lập dự toán thu, chi hàng năm gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh giao chỉ tiêu hoạt động.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu phát sinh tại đơn vị
2.1. Về thu, chi phát sinh tại đơn vị từ các nguồn thu:
- Phí và lệ phí; Thu, chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng: Mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có quy định giá thì mức thu xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định.
- Đối với hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng. cho và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ quan tái chính thẩm định dự toán thu,chi tài chính theo quy định hiện hành và xác định phần ngân sách nhà nước phải cấp, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định cùng với giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Sở Nội vụ: Căn cứ biên chế sự nghiệp công lập được Hội đồng nhân dân tỉnh giao, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu biên chế theo quy định hiện hành.
3. Cơ quan tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
4. Các Sở chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ngành trong việc thực hiện tự chủ về nhiệm vụ; thẩm định phương án hoạt động động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của từng đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài chính trong thẩm định phương án giá cung cấp dịch vụ.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý.
6. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ Quyết định này và quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/ TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC và văn bản trung ương sửa đổi, bổ sung (nếu có) để triển khai thực hiện đúng quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập tại điểm a Khoản 3 Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ BẢO ĐẢM CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 08/12/2014của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
1 | Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới |
2 | Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
3 | Trung tâm đào tạo điều khiển phương tiện giao thông |
4 | Ban Quản lý bến xe khách tỉnh |
| Tổng số: 04 đơn vị |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
I | Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề |
1 | Trung tâm giáo dục thường xuyên |
2 | Trường Cao đẳng sư phạm |
3 | Trường Chính trị |
4 | Trường Trung cấp Y tế |
5 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật |
6 | Trường Cao đẳng Nghề |
7 | Trung tâm Dạy nghề phụ nữ |
8 | Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân |
II | Lĩnh vực Y tế |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
2 | Bệnh viện Y dược cổ truyền |
3 | Bệnh viện Lao và Phổi |
4 | Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng |
5 | Bệnh viện Mắt |
6 | Trung tâm Giám định y khoa |
7 | Trung tâm Y tế dự phòng |
III | Lĩnh vực Nông nghiệp |
1 | Trung tâm Khoa học Kỹ thuật giống cây trồng Đạo Đức |
2 | Trung tâm Giống cây trồng và gia súc Phó Bảng |
3 | Trung tâm Nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn |
4 | Trung tâm Thủy sản |
IV | Lĩnh vực khác |
1 | Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy |
2 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
3 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên |
4 | Trung tâm Giới thiệu việc làm |
5 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản |
6 | Trung tâm Dịch vụ Tài chính |
7 | Phòng Công chứng số I |
8 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến công thương |
9 | Trung tâm Quy hoạch |
10 | Trung tâm Thông tin tư vấn và dịch vụ đối ngoại (Sở Ngoại Vụ) |
11 | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
12 | Trung tâm Sản xuất chương trình phát thanh truyền hình tiếng dân tộc |
13 | Nhà khách Uỷ ban nhân dân tỉnh |
14 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng |
| Tổng số: 33 đơn vị |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM TOÀN BỘ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
I | Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo và Dạy nghề |
1 | Trường cấp II - III Phương tiến |
2 | Trường Phổ thông dân tộc Nội trú tỉnh |
3 | Trường Phổ thông trung học chuyên |
4 | Trung tâm Kỹ thuật - tổng hợp hướng nghiệp |
5 | Trường THCS và THPT Tùng Bá |
II | Lĩnh vực Y tế |
1 | Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng và côn trùng |
2 | Trung tâm Kiểm nghiệm |
3 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
4 | Trung tâm Truyền thông - giáo dục sức khỏe |
5 | Trung tâm Pháp y |
6 | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS |
III | Lĩnh vực Văn hóa - Thông tin - Thể thao |
1 | Trung tâm Tiếp sóng phát thanh truyền hình Núi Cấm |
2 | Trung tâm Tiếp sóng PTTH Cổng trời Quản Bạ |
3 | Thư viện tỉnh |
4 | Bảo tàng tỉnh |
5 | Trung tâm Văn hóa triển lãm |
6 | Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng |
7 | Đoàn nghệ thuật tỉnh |
8 | Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch |
9 | Trung tâm Công nghệ thông tin (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
10 | BQL Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn |
| - BQL Công ĐC chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn |
| - Trung tâm Thông tin Quản bạ |
| - Trung tâm Thông tin Yên Minh |
| - Trung tâm Thông tin Mèo Vạc |
| - Trung tâm Thông tin Đồng Văn |
11 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh |
12 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông |
IV | Lĩnh vực khác |
1 | Trung tâm Công tác Xã hội - Trẻ em |
2 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội |
3 | Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động và xã hội |
4 | Quỹ Bảo trợ trẻ em |
5 | Trung tâm Khuyến nông |
6 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (4 Ban trực thuộc) |
| - BQL rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh |
| - BQL rừng đặc dụng Du Già |
| - BQL rừng đặc dụng Phong Quang |
| - BQL khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn |
7 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý |
8 | Trung tâm Thông tin và chuyển giao công nghệ mới |
9 | Trung tâm Tư vấn hỗ trợ và phát triển hợp tác xã |
10 | Trung tâm Công báo - Tin học |
11 | Trung tâm Thông tin (Hội đồng nhân dân tỉnh) |
12 | Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp |
13 | Trung tâm Tư vấn và xúc tiến đầu tư |
14 | Nhà thiếu nhi |
15 | Tổng đội Thanh niên xung phong |
| Tổng số: 38 đơn vị |
- 1 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 2 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 6708/QĐ-UBND năm 2016 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
- 4 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2016 giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự cho đơn vị sự nghiệp đã được giao tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- 8 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định, giai đoạn (2013 - 2015)
- 10 Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 2 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 6708/QĐ-UBND năm 2016 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
- 4 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2016 giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự cho đơn vị sự nghiệp đã được giao tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- 8 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định, giai đoạn (2013 - 2015)