ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 26 tháng 11 năm 2018. |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-HĐND, ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2343/TTr-SKHĐT, ngày 08/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Nâng cao năng lực quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Vĩnh Long với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Nâng cao năng lực quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Vĩnh Long.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Nâng cao năng lực quan trắc môi trường; từng bước góp phần xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa tỉnh theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thu thập và cung cấp thông tin, số liệu về môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, phục vụ có hiệu quả công tác xử lý, khắc phục sự cố; góp phần nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo ô nhiễm môi trường, đáp ứng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
4. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
- Đầu tư thiết bị 03 trạm quan trắc không khí tự động, cố định;
- Đầu tư thiết bị 05 trạm quan trắc nước mặt tự động, cố định;
- Đầu tư thiết bị trung tâm điều hành và thiết bị văn phòng.
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Giải pháp Sinh thái Công nghiệp và Đô thị.
6. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Tấn Thái Khoa.
7. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
8. Nhóm dự án: Nhóm B.
9. Loại công trình: Công trình thuộc lĩnh vực quan trắc tài nguyên nước và môi trường.
10. Số bước thiết kế: 02 bước.
11. Thiết bị công nghệ
Các thiết bị quan trắc tự động sử dụng cấu hình và công nghệ của nhóm các nước công nghiệp phát triển (G7), đáp ứng đủ các tính năng và phù hợp với điều kiện khí hậu khu vực sử dụng và Việt Nam.
12. Hình thức đầu tư: Đầu tư mới.
13. Tổng mức đầu tư: | 67.443.801.480 đồng. |
Trong đó: |
|
- Chi phí thiết bị: | 61.208.445.000 đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: | 1.185.974.831 đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 1.224.356.697 đồng; |
- Chi phí khác: | 552.300.047 đồng; |
- Chi phí dự phòng: | 3.272.724.905 đồng. |
14. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
15. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
16. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường (Chủ đầu tư) triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 504/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025