ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2579/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1350/STP-KSTTHC ngày 16 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quyết định này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục tiêu
Đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước nhằm xây dựng hệ thống báo cáo có tính đồng bộ, thống nhất, bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời giảm gánh nặng hành chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo tiết kiệm thời gian, nhân lực thực hiện, tiến tới loại bỏ các báo cáo, nội dung báo cáo không cần thiết, cắt giảm số lượng báo cáo và giảm tối đa về tần suất báo cáo.
2. Phạm vi thực hiện
Các báo cáo định kỳ do các cơ quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh quy định (bao gồm Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã). Không bao gồm báo cáo đột xuất, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
1. Hệ thống hóa chế độ báo cáo
Bước 1: Rà soát và lập Danh mục báo cáo định kỳ tại các văn bản do các cơ quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh quy định theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ, gửi Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Biểu mẫu đính kèm theo Kế hoạch này).
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc trước khi gửi Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Bước 2: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục báo cáo định kỳ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9 năm 2017.
2. Rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
Bước 1: Trên cơ sở Danh mục báo cáo định kỳ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các đơn vị được phân công chủ trì rà soát theo (Biểu mẫu 03 đính kèm Kế hoạch) và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực theo dõi, quản lý; bảo đảm mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, loại bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo. Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo, đặc biệt là xây dựng các biểu mẫu hướng dẫn, cần gắn với khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin, số liệu báo cáo giữa địa phương và các bộ, ngành.
Báo cáo kết quả thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo của đơn vị mình gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2018.
3. Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
Trên cơ sở phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được phê duyệt, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
3.1. Văn bản hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3.2. Văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được phê duyệt.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2018.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch, báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Biểu mẫu 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-......... | ............., ngày..... tháng 9 năm 2017 |
Phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.......
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ......
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố..... tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh được phân công chủ trì chịu trách nhiệm rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực theo dõi, quản lý; đảm bảo mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ký Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...............
(BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......... ngày... tháng... năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....)
STT | Tên báo cáo | Nội dung báo cáo | VB quy định báo cáo | Ngành, lĩnh vực | Hình thức | Cơ quan nhận báo cáo | Cơ quan thực hiện báo cáo | Tên cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH | |||
BC giấy | BC qua hệ thống phần mềm | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo.
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo.
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo.
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau.
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6).
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo để tổng hợp cuối cùng.
Cột (8), (9), (10): Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ cơ quan thuộc cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan tương ứng với từng cấp.
Cột (11): Ghi rõ tên sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ báo cáo.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...............
(BÁO CÁO CÁ NHÂN/TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......... ngày... tháng... năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....)
STT | Tên báo cáo | Nội dung báo cáo | VB quy định báo cáo | Ngành, lĩnh vực | Hình thức thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Tên cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH | ||
BC giấy | BC qua hệ thống phần mềm | Cá nhân | Tổ chức | |||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo.
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo.
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo.
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau.
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6).
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo để tổng hợp cuối cùng.
Cột (8), (9): Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ phía người dân hay doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác như: Tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, hội, hiệp hội,... thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
Cột (10): Ghi rõ tên sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ báo cáo.
BỘ/TỈNH/THÀNH PHỐ....... |
|
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
A. THÔNG TIN CHUNG | ||
1. Tên báo cáo |
| |
2. Lĩnh vực |
| |
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá |
| |
B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | ||
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | ||
1. Mục tiêu của cơ quan hành chính nhà nước khi quy định chế độ báo cáo là gì ? | ………………………...…………………………………………………………… ………………………...…………………………………………………………… ………………………...…………………………………………………………… | |
2. Báo cáo có đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề nghị nêu lý do:…………….…………...…………………… ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ nguồn khác không ? | Có □ Không □ Nếu có, lấy từ nguồn nào:……….………………...………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
4. Có cần thiết duy trì chế độ báo cáo này không ? | Có □ Không □ Nếu có thì trả lời các câu hỏi tiếp theo. Nếu không, dừng tại đây. | |
II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | ||
1. Tên báo cáo | ||
1.1. Tên báo cáo đã được quy định rõ ràng, thống nhất trong các văn bản không ? | Có □ Không □ - Nếu không, đề xuất hướng xử lý:………………………………………… …………………………………………………………………………………. | |
1.2. Tên chế độ báo cáo có phù hợp với nội dung yêu cầu báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp:…………….……...……...………………………… ………………………...…………………………………………………… | |
2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo | ||
2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có được quy định rõ ràng không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi: ………………………...…………………...……………………………… ………………………...…………………………………………………… | |
2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có thống nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ, ngành, địa phương đang quản lý không ? | Có □ Không □ (i) Nếu không, có thể thống nhất thời điểm chốt số liệu giữa các lĩnh vực trong bộ, tỉnh được không? Có □ Không □ (ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt số liệu cho từng kỳ báo cáo:……………..….………...…………………… ………………………...……………………………………………………… ………………………...……………………………………………………… | |
3. Thời điểm gửi báo cáo | ||
3.1. Có quy định thời điểm gửi rõ ràng cho từng đối tượng báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:………………………...…………… ………………………...………………………………………………………… | |
3.2. Quy định về thời điểm gửi báo cáo có đủ thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:………….……………...…………….. ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
3.3. Có thể quy định thống nhất thời điểm gửi báo cáo cho từng đối tượng báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa phương hay không ? | Có □ Không □ - Nếu có, đề xuất thời điểm cụ thể:………...……….……....……………… - Nếu không, đề nghị nêu lý do: ………………………...……………….… ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
4. Hình thức báo cáo | ||
4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức nào ? | 1. Báo cáo giấy: □ 2. Báo cáo qua phần mềm điện tử: □ Trường hợp chưa quy định hình thức báo cáo qua phần mềm điện tử, cần đề xuất phương án sửa đổi cho phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử. | |
5. Nội dung báo cáo | ||
5.1. Có yêu cầu rõ ràng về các thông tin cần báo cáo không ? | Có □ Không □ (i) Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung:………………...………. ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
5.2. Các nội dung báo cáo có thể đơn giản hóa được không ? | Có □ Không □ Nếu có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung:…………….…………..........…… ………………………...…………………………………………………………… ………………………...…………………………………………………………… | |
5.3. Có nội dung trùng lặp với các chế độ báo cáo khác không ? | Có □ Không □ Nếu có, đề xuất hướng đơn giản hóa:………………………...……..……… ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có phù hợp với đối tượng phải thực hiện báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng xử lý: ………………………...………..………… ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… ………………………...………………………………………………………… | |
6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo | ||
6.1. Chế độ báo cáo có quy định về mẫu biểu số liệu BC không? | Có □ Không □ Nếu có, mẫu biểu số liệu có phù hợp với nội dung báo cáo, thuận tiện để tổng hợp số liệu không ? Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung:…………………….…...……… ………………………...…………………………………………………………… | |
6.2. Chế độ báo cáo có quy định mẫu Đề cương báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, cần đề xuất phương án ban hành Đề cương báo cáo để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống. | |
6.3. Đề cương, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo có chứa các thông tin không cần thiết không ? | Có □ Không □ Nếu có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung:………………………..........……. ………………………...…………………………………………………………… | |
6.4. Số liệu yêu cầu báo cáo có trùng lặp với số liệu tại báo cáo khác không ? | Có □ Không □ Nếu có, tỷ lệ trùng lặp là bao nhiêu %: …………………...……..........…… ………………………...………………………………………………………… | |
6.5. Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng xử lý:………………….……...………..……… ………………………...……………………………………………………….. | |
6.6. Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được hướng dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng xử lý:………….……………...………..………… ………………………...…………………………………………………………. | |
7. Đối tượng phải thực hiện báo cáo | ||
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo có được quy định rõ ràng, cụ thể không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng xử lý:………………………...………...………… ………………………...………………………………………………………… | |
7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải thực hiện báo cáo không ? | Có □ Không □ Nếu có, đề nghị nêu cụ thể:………………………....………………………… Nếu không, đề nghị nêu lý do: ………………………...…………………..…. | |
8. Tần suất thực hiện báo cáo trong năm | ||
8.1. Tần suất báo cáo | Số lần:....../năm Kỳ báo cáo: □ Tháng □ Quý □ 6 tháng □ Năm □ Khác Điều, khoản, điểm văn bản quy định:.................... | |
8.2. Có thể giảm tần suất thực hiện báo cáo không ? | Có □ Không □ (Nếu có. Đề xuất tần suất là bao nhiêu lần/năm:................................... | |
III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | ||
1. Báo cáo được quy định ở văn bản nào ? Có phải văn bản quy phạm pháp luật không ? | ………………………...……………………………………………………… ………………………...……………………………………………………… ………………………...……………………………………………………… | |
2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng thẩm quyền không ? | Có □ Không □ Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp:…….…...…… ………………………...………………………………………………………… | |
3. Quy định về báo cáo trong văn bản hiện hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành không ? | Có □ Không □ Nếu có, đề nghị chỉ ra văn bản chồng chéo (cụ thể đến điều, điểm, khoản nếu đó là văn bản quy phạm pháp luật):………………...…...…………………… ………………………...………………………………………………………….. | |
IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO | ||
□ Bãi bỏ chế độ BC Lý do bãi bỏ:……………………………………....…………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….....… □ Duy trì chế độ báo cáo hiện hành Lý do duy trì:……………………....……………....………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….... □ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ BC Nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể: - Tên báo cáo:…………………………………………………..…………………………… - Thời điểm chốt số liệu báo cáo:………………………….……..………………………… - Thời điểm gửi báo cáo:………………………………..………………………………….. - Hình thức báo cáo:………….……………………………………………………………… - Nội dung báo cáo:.……………………………………………………..…………………… - Đề cương báo cáo: .……………………………………………………..…………………… - Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: .……………………………………..…………………… - Đối tượng phải thực hiện báo cáo:…………...…………………………….....….……….. - Tần suất báo cáo:……………………………………………………………....................... - Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể tên báo cáo được gộp):…………….…….…………… | ||
|
|
|
- 1 Kế hoạch 7715/KH-UBND năm 2017 về thực hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước“ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Công văn 7735/VPCP-KSTT năm 2017 hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Kế hoạch 7715/KH-UBND năm 2017 về thực hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước“ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn