Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7715/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 4 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC“ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước“; Văn bản số 7735/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo. UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước“ trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng Hệ thống báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc và góp phần vào xây dựng Hệ thống quốc gia được đồng bộ, thống nhất, bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo nhằm loại bỏ các báo cáo, nội dung báo cáo không cần thiết, giảm tải áp lực hành chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực thực hiện.

2. Yêu cầu:

- Việc đơn giản hóa chế độ báo cáo phải nhằm thực hiện thống nhất, đồng bộ về chế độ báo cáo, đảm bảo đúng nguyên tắc, quy trình, kỳ và thời hạn gửi báo cáo theo quy định; sử dụng thống nhất nguồn thông tin từ các báo cáo, phục vụ có hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.

- Giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết đảm bảo giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hệ thống hóa, rà soát, đơn giản hóa chế độ báo cáo

a) Yêu cầu

Hệ thống hóa chế độ báo cáo đảm bảo thể hiện một cách trung thực, chính xác, đầy đủ, có tính hệ thống về chế độ báo cáo theo từng ngành, lĩnh vực hoặc nội dung công việc cụ thể được quy định tại các văn bản do địa phương ban hành, gồm: Các báo cáo định kỳ thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện bằng văn bản (không bao gồm báo cáo thống kê, báo cáo đột xuất, báo cáo nói) thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và báo cáo của các tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.

b) Cách thức thực hiện

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị căn cứ phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực thực hiện lập Danh mục chế độ báo cáo định kỳ do các cơ quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh quy định (bao gồm Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

c) Kết quả thực hiện

- Danh mục Báo cáo định kỳ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (theo Biểu mẫu 01);

- Danh mục Báo cáo định kỳ cá nhân, tổ chức gửi cơ quan nhà nước (theo Biểu mẫu 02);

d) Thời gian thực hiện

- Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị gửi kết quả thực hiện về Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 10/10/2017.

- Sở Tư pháp xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh trước ngày 15/10/2017 (theo Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Văn bản số 7735/VPCP-KSTT ngày 25/7/2017 của Văn phòng Chính phủ).

2. Rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo

a) Yêu cầu

Căn cứ vào Danh mục báo cáo, chế độ báo cáo đã được hệ thống hóa nêu tại mục 1, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị tổ chức rà soát, đánh giá, xây dựng Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo được xây dựng theo các tiêu chí, gồm: Sự cần thiết; tính pháp lý của báo cáo được thực hiện; tần suất báo cáo, kỳ báo cáo, thời điểm lấy số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo; trách nhiệm báo cáo, mức độ và sự phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện báo cáo; hình thức, nội dung báo cáo (rà soát, đánh giá cụ thể về tính rõ ràng, minh bạch, phù hợp,... của hình thức, nội dung báo cáo); mẫu, biểu báo cáo (rà soát, đánh giá, kiến nghị cụ thể về mẫu đề cương báo cáo, biểu mẫu báo cáo,...); khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình báo cáo; đồng thời, phải xác định cụ thể các báo cáo loại bỏ, hoặc đề nghị loại bỏ, lý do loại bỏ, đề nghị loại bỏ; các báo cáo tiếp tục duy trì thực hiện, hoặc đề nghị duy trì thực hiện, các báo cáo bổ sung thực hiện hoặc đề nghị bổ sung thực hiện, lý do duy trì, đề nghị duy trì, bổ sung.

b) Cách thức thực hiện

Các sở, ban, ngành UBND huyện, thành, thị thực hiện rà soát, đánh giá chế độ báo cáo và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc thẩm quyền các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nội dung Phương án đơn giản hóa gồm: (Danh mục các báo cáo cần loại bỏ; Danh mục các báo cáo cần tiếp tục duy trì, nhưng phải sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế từng loại báo cáo; Danh mục các báo cáo cần tiếp tục duy trì, giữ nguyên).

c) Kết quả thực hiện

- Lập biểu rà soát, đánh giá chế độ báo cáo (theo Biểu mẫu 03);

- Xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc thẩm quyền các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Tư pháp tổng hợp (theo Biểu mẫu 04).

d) Thời gian thực hiện:

- Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành, thị gửi kết quả thực hiện về Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 25/02/2018.

- Sở Tư pháp xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trước ngày 15/3/2018 theo Biểu mẫu số 5 ban hành kèm theo Văn bản số 7735/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ sau khi đã cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chính phủ trước ngày 20/3/2018

3. Tổ chức thực thi Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo

a) Cách thức thực hiện

- Trên cơ sở Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; đồng thời, tham mưu UBND tỉnh xây dựng văn bản đề nghị về những nội dung đề xuất đơn giản hóa chế độ báo cáo không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, kèm theo Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được UBND tỉnh phê duyệt, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh xây dựng văn bản hướng dẫn hoặc quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh trên cơ sở nội dung Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được phê duyệt.

b) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 10/12/2018. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:

a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.

b) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo ngành, lĩnh vực phụ trách theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; thẩm định Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, và xây dựng văn bản đề nghị gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp về những nội dung đề xuất đơn giản hóa chế độ báo cáo vượt thẩm quyền của UBND tỉnh.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị tổng hợp, thẩm định Danh mục các văn bản cần ban hành mới, hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để thực thi Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành; thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Danh mục báo cáo định kỳ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu thực hiện; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; xây dựng văn bản đề nghị gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp thực thi nội dung đơn giản hóa chế độ báo cáo không thuộc phạm vi, thẩm quyền của UBND tỉnh.

d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng văn bản hướng dẫn hoặc quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh.

e) Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành, địa phương hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí, tài chính để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ.

a) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện chế độ báo cáo theo quy định pháp luật.

4. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

a) Phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.

b) Kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện chế độ báo cáo, trên cơ sở đề xuất của cơ quan thường trực.

6. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị

a) Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị có trách nhiệm nghiên cứu Hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo ban hành kèm theo Văn bản số 7735/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ để triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Kế hoạch này (gửi kèm theo).

b) Tổ chức thực hiện và phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng tiến độ và đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra theo kế hoạch.

c) Bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

d) Chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

e) Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết (thông qua Sở Tư pháp).

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước“ trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- CT, các PCT;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị,
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học công báo;
- Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

(Biểu mẫu 01)

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH, THỊ

(BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)

STT

Tên báo cáo

Nội dung báo

cáo

VB quy định báo cáo

Ngành,

lĩnh vực

Hình thức thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Cơ quan thực hiện báo cáo

Tên Cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH

BC giấy
(Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)

BC qua Hệ thống phần mềm
(Ghi rõ địa chỉ truy cập)

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN GHI BIỂU

Cột (1): Ghi tên báo cáo

Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo

Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo

Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau

Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6)

Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo để tổng hợp cuối cùng

Cột (8), (9), (10): Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ cơ quan thuộc cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan tương ứng với từng cấp

Cột (11): Ghi rõ tên Sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ

 

(Biểu mẫu 02)

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH, THỊ

(BÁO CÁO CÁ NHÂN/ TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)

STT

Tên báo cáo

Nội dung báo cáo

VB quy định báo cáo

Ngành, lĩnh vực

Hình thức thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Tên Cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH

BC giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)

BC qua Hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ truy cập)

 

Cá nhân

Tổ chức

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN GHI BIỂU

Cột (1): Ghi tên báo cáo

Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo

Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo

Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau

Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6)

Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo để tổng hợp cuối cùng

Cột (8), (9): Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ phía người dân hay doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác như: tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị xã hội, hội, hiệp hội,.... thì đánh dấu X vào ô tương ứng

Cột (10): Ghi rõ tên Sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ báo cáo

 

(Biểu mẫu 03)

UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ/BAN/UBND ……………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày… tháng… năm…..

 

BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

A. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên báo cáo

 

2. Lĩnh vực

 

3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá

 

B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Mục tiêu của cơ quan hành chính nhà nước khi quy định chế độ báo cáo là gì?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Báo cáo có đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước không?

Có □ Không □

Nếu không, đề nghị nêu lý do:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ nguồn khác không?

Có □ Không □

Nếu có, lấy từ nguồn nào: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

4. Có cần thiết duy trì chế độ báo cáo này không?

Có □ Không □

 

Nếu Có thì trả lời các câu hỏi tiếp theo. Nếu không, dừng tại đây.

II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Tên báo cáo

1.1. Tên báo cáo đã được quy định rõ ràng, thống nhất trong các văn bản không?

Có □ Không □

- Nếu không, đề xuất hướng xử lý: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………..

1.2. Tên chế độ báo cáo có phù hợp với nội dung yêu cầu báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi bổ sung cho phù hợp:

………………………………………………………………………………………

2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo

2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có được quy định rõ ràng không?

Có □ Không □

Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi:

………………………………………………………………………………………

2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có thống nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ, ngành, địa phương đang quản lý không?

Có □ Không □

(i) Nếu Không, có thể thống nhất thời điểm chốt số liệu giữa các lĩnh vực trong Bộ, tỉnh được không? Có □ Không □

(ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt số liệu cho từng kỳ báo cáo:……………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

3. Thời điểm gửi báo cáo

3.1. Có quy định thời điểm gửi rõ ràng cho từng đối tượng báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………….

3.2. Quy định về thời điểm gửi báo cáo có đủ thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không?

Có □ Không □.....

Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi: ……………………………………………

…………………………………………………………………………………

…….

…………………………………………………………………………………

……

3.3. Có thể quy định thống nhất thời điểm gửi báo cáo cho từng đối tượng báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa phương hay không?

Có □ Không □

- Nếu Có, đề xuất thời điểm cụ thể: …………………………………………….

- Nếu Không, đề nghị nêu lý do:

…………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

4. Hình thức báo cáo

4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức nào?

1. Báo cáo giấy: □

2. Báo cáo qua phần mềm điện tử: □

Trường hợp chưa quy định hình thức báo cáo qua phần mềm điện tử, cần đề xuất phương án sửa đổi cho phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.

5. Nội dung báo cáo

5.1. Có yêu cầu rõ ràng về các thông tin cần báo cáo không?

Có □ Không □

 (i) Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: ………………………………

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

5.2. Các nội dung báo cáo có thể đơn giản hóa được không?

Có □ Không □

 (i) Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: ……..……………………………

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

5.3. Có nội dung trùng lặp với các chế độ báo cáo khác không?

Có □ Không □

Nếu Có, đề xuất hướng đơn giản hóa: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có phù hợp với đối tượng phải thực hiện báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu không, đề xuất hướng xử lý:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo

6.1. Chế độ báo cáo có quy định về mẫu biểu số liệu BC không?

Có □ Không □

Nếu Có, mẫu biểu số liệu có phù hợp với nội dung báo cáo, thuận tiện để tổng hợp số liệu không?

Có □ Không □

Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: …………………………………

……………………………………………………………………………………….

6.2. Chế độ báo cáo có quy định mẫu Đề cương báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu Không, cần đề xuất phương án ban hành Đề cương báo cáo để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.

6.3. Đề cương, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo có chứa các thông tin không cần thiết không?

Có □ Không □

Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: ………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6.4. Số liệu yêu cầu báo cáo có trùng lặp với số liệu tại báo cáo khác không?

Có □ Không □

Nếu Có, tỷ lệ trùng lặp là bao nhiêu:………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6.5. Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu Không, đề xuất hướng xử lý: ………………………………………………

6.6. Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được hướng dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không?

Có □ Không □

Nếu Không, đề xuất hướng xử lý:……………………………………………….

7. Đối tượng phải thực hiện báo cáo

7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo có được quy định rõ ràng, cụ thể không?

Có □ Không □

Nếu Không, đề xuất hướng xử lý:

…………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải thực hiện báo cáo không?

Có □ Không □

Nếu Có, đề nghị nêu cụ thể:

…………………………………………………………

Nếu Không, đề nghị nêu lý do:

..……………………………………………………

8. Tần suất thực hiện báo cáo trong năm

8.1. Tần suất báo cáo

Số lần: ……../năm

Kỳ báo cáo: □ Tháng □ Quý □ 6 tháng □ Năm □ Khác

Điều, khoản, điểm văn bản quy định:

………………………………………………

8.2. Có thể giảm tần suất thực hiện báo cáo không?

Có □ Không □

(Nếu Có. Đề xuất tần suất là bao nhiêu lần/năm:

…………………………………

III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Báo cáo được quy định ở văn bản nào? Có phải Văn bản quy phạm pháp luật không?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng thẩm quyền không?

Có □ Không □

Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi bổ sung cho phù hợp:

……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

3. Quy định về báo cáo trong văn bản hiện hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành không?

Có □ Không □

Nếu có, đề nghị chỉ ra văn bản chồng chéo (cụ thể đến điều, điểm, khoản nếu đó là văn bản quy phạm pháp luật):

…………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

□ Bãi bỏ chế độ BC

Lý do bãi bỏ:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

□ Duy trì chế độ báo cáo hiện hành

Lý do duy trì:

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

□ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ BC

Nội dung sửa đổi bổ sung cụ thể:

- Tên báo cáo:.....................................................................................................................

- Thời điểm chốt số liệu báo cáo:

............................................................................................................................................

- Thời điểm gửi báo cáo:...................................................................................................

- Hình thức báo cáo:.........................................................................................................

- Nội dung báo cáo:..........................................................................................................

- Đề cương báo cáo:..........................................................................................................

- Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo:.....................................................................................

- Đối tượng phải thực hiện báo cáo:.................................................................................

- Tần suất báo cáo:............................................................................................................

- Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể tên báo cáo được gộp):.............................................

 

(Biểu mẫu 04)

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH, THỊ

I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ

1. Báo cáo....

- Lý do:....

- Kiến nghị thực thi:......

2. Báo cáo....

- Lý do:...

- Kiến nghị thực thi:……

II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Báo cáo....

- Phương án đơn giản hóa (đề nghị nêu rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy định về chế độ báo cáo).

- Lý do:

- Kiến nghị thực thi:

2. Báo cáo....

- Phương án đơn giản hóa (đề nghị nêu rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy định về chế độ báo cáo).

- Lý do:

- Kiến nghị thực thi:

III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN

1. Báo cáo....

- Lý do:

2. Báo cáo....

- Lý do: