ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2586/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, phường trên địa bàn Thị xã Quảng Trị, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố.
- Giữ nguyên 03 thôn và 17 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, Khu phố Thị xã Quảng Trị có 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân Thị xã Quảng Trị có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thị xã Quảng Trị và Chủ tịch UBND các xã, phường thuộc Thị xã Quảng Trị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập | Ghi chú | ||
Phường, xã/Thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 355 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 355 |
|
2 | Khu phố 2 | 277 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 277 |
|
3 | Khu phố 3 | 316 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 316 |
|
4 | Khu phố 4 | 234 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 234 |
|
II | PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 218 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 218 |
|
2 | Khu phố 2 | 416 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 416 | |
3 | Khu phố 3 | 400 | Giữ nguyên | Khu phu 3 | 400 |
|
4 | Khu phố 4 | 211 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 211 |
|
5 | Khu phố 5 | 551 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 551 |
|
III | PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 260 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 260 |
|
2 | Khu phố 2 | 271 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 271 |
|
3 | Khu phố 3 | 338 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 338 |
|
4 | Khu phố 4 | 425 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 425 |
|
5 | Khu phố 5 | 177 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 177 |
|
6 | Khu phố 7 | 207 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 207 |
|
7 | Khu phố 6 | 270 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 270 |
|
8 | Khu phố 8 | 217 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 217 |
|
IV | PHƯỜNG AN ĐÔN |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 129 | Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2 | Khu phố 1 | 209 |
|
2 | Khu phố 2 | 80 | ||||
3 | Khu phố 3 | 102 | Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5 | Khu phố 3 | 210 |
|
4 | Khu phố 4 | 73 | ||||
5 | Khu phố 5 | 35 | ||||
V | XÃ HẢI LỆ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tích tường | 386 | Giữ nguyên | Thôn Tích tường | 386 |
|
2 | Thôn Như Lệ | 420 | Giữ nguyên | Thôn Như Lệ | 420 |
|
3 | Thôn Tân Mỹ | 132 | Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ | Thôn Tân Mỹ | 177 |
|
4 | Khu vực đội đánh cá | 45 | ||||
5 | Thôn Tân Lệ | 59 | Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ | Thôn Tân Phước | 135 |
|
6 | Thôn Phước Môn | 76 |
- 1 Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
- 4 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 5 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị