ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2591/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và Quyết định số 152/QĐ-BNV ngày 26/02/2013, ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2012 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 27/4/2012 của UBND tỉnh, về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Nam Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 1670/TTr-SNV ngày 24/12/2013, về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu chung: Xác định được Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, qua đó nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và đề ra những biện pháp khắc phục kịp thời.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra khảo sát;
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP) và Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 27/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 13/KH-UBND);
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế; đồng thời đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính theo chu kỳ năm ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng là công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng áp dụng là các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm;
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại từng cơ quan, đơn vị về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm triển khai Chỉ số cải cách hành chính;
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của Chỉ số CCHC;
- Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công chức thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở, ban, ngành: phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính thuộc Văn phòng sở, ban, ngành thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính, tổng hợp tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình;
- Các sở, ban, ngành chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 13/KH-UBND tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của huyện, thành phố và UBND cấp xã, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai cải cách hành chính của huyện, thành phố để báo cáo theo quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu của Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC.
III. CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CCHC
1. Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành của tỉnh
a) Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành tỉnh được xác định trên 8 lĩnh vực, 32 tiêu chí, gồm 89 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, gồm 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí, gồm 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 5 tiêu chí, gồm 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 6 tiêu chí, gồm 16 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí, gồm 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí, gồm 9 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 4 tiêu chí, gồm 9 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành tỉnh được quy định cụ thể tại Bảng 1 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá là 100, trong đó điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30/100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các sở, ban, ngành của tỉnh: Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở, ban, ngành tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 22, được thể hiện tại cột “Ghi chú và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau;
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành tỉnh;
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành sẽ được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Sở Nội vụ thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Bảng 1, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng sở, ban, ngành. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa” (100 điểm). Ngoài Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1 còn có các chỉ số theo lĩnh vực tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC đánh giá các huyện, thành phố
a) Chỉ số CCHC đánh giá các huyện, thành phố được xác định trên 8 lĩnh vực, 32 tiêu chí, gồm 91 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí, gồm 19 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, gồm 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí, gồm 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 5 tiêu chí, gồm 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 6 tiêu chí, gồm 16 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí, gồm 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí, gồm 9 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 4 tiêu chí, gồm 11 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của chỉ số CCHC các huyện, thành phố được quy định cụ thể tại Bảng 2 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá là 100, trong đó điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30/100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các huyện, thành phố; các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC đánh giá các huyện, thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 22, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau;
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC các huyện, thành phố;
- Điểm tự đánh giá của các huyện, thành phố sẽ được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết; Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Sở Nội vụ thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại cột tương ứng của Bảng 2, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng huyện, thành phố. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”( 100 điểm).
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông xây dựng trình UBND tỉnh Quyết định ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học;
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức việc điều tra;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Chỉ số CCHC của tỉnh xây dựng và xây dựng, triển khai thực hiện Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp xã, để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
2. Tiến độ thực hiện
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
- Quý IV năm 2013 hoàn thành xây dựng và ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. Quý IV của năm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố (đánh giá năm 2013 thực hiện vào quý I năm 2014); quý I năm tiếp theo công bố Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố năm trước liền kề;
- Việc điều tra xã hội học sẽ được tiến hành vào năm 2015 trở đi, các năm 2013, 2014 các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự chấm điểm tất cả các tiêu chí (kể cả tiêu chí được thực hiện qua điều tra XHH).
- Năm 2015 sơ kết việc triển khai việc xác định Chỉ số CCHC để điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện Bộ chỉ số CCHC của tỉnh.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Tiếp tục triển khai thực hiện xác định Chỉ số CCHC;
- Nghiên cứu các giải pháp để triển khai áp dụng có hiệu quả trong việc xác định Chỉ số CCHC;
- Tổng kết việc triển khai xác định Chỉ số CCHC và đề xuất việc hoàn thiện.
3. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.
Điều 2. Bộ Chỉ số CCHC này được sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh hàng năm và đến năm 2020.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
STT | LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Điều tra xã hội học | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16,5 |
|
|
|
|
|
|
1,1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời (quý IV của năm trước năm kế hoạch): 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 của năm kế hoạch): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên tất cả các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của cơ quan, đơn vị và bố trí kinh phí triển khai | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả đạt được phải xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Báo cáo CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (báo cáo quý 1, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung, số liệu theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo gửi đúng thời gian quy định (trước ngày 10 của tháng cuối quý) | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với cơ quan và các đơn vị thuộc sở (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có KH kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có KH kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân, tổ chức về cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1,5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của sở, ban, ngành | 4 |
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.2 | Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.3 | Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính…) cho công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.4 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM P.LUẬT | 7,5 |
|
|
|
|
|
|
2,1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị cấp sở | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng Văn bản QPPL hàng năm của cơ quan, đơn vị cấp sở đã được phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 | Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do cơ quan, đơn vị cấp sở tham mưu UBND tỉnh ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.1.4 | Tính khả thi của VBQPPL do cơ quan, đơn vị cấp sở tham mưu UBND tỉnh ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.1.5 | Tính hiệu quả của VBQPPL do cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2,2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp:0 |
|
|
|
|
|
|
|
2,3 | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại sở, ban, ngành | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định Văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 |
|
|
|
|
|
|
3,1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 (trong tháng 01 của năm) |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4 | Cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3,2 | Công khai thủ tục hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai đầy đủ, đúng quy định thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả KQ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số thủ tục hành chính: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số thủ tục hành chính: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% số thủ tục hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số thủ tục hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị cấp sở | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 70% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3,3 | Công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (trong tháng 01 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Xử lý kết quả kiểm soát thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 | Tỉ lệ các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 50 % thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50 % thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 9,5 |
|
|
|
|
|
|
4,1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định. | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành. | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.2.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
4,3 | Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ban, ngành. | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có trong kế hoạch CCHC hàng năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có KH kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có KH kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các các VĐ phát hiện qua KT đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các các VĐ phát hiện qua KT đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,5 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của sở, ban, ngành. | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 13 |
|
|
|
|
|
|
5,1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tổ chức thực hiện việc xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức. | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện bố trí công chức đã được tuyển dụng theo đúng vị trí việc làm và ngạch công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện việc tuyển dụng và bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3 | Các cơ quan chuyên thuộc sở, ban, ngành (các phòng, ban, chi cục) thực hiện bố trí công chức theo quy định. | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4 | Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng (đối với các sở, ban, ngành không có đơn vị SN công lập): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của sở, ban, ngành (hoặc xây dựng trong kế hoạch CCHC hàng năm) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 (trong tháng 01) |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,4 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,5 | Chất lượng CBCCVC | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của CBCCVC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Thái độ phục vụ của CBCCVC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của CBCCVC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5,6 | Tỉ lệ đạt chuẩn của CBCCVC tại sở, ban, ngành | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức của sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% công chức đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% công chức đạt chuẩn: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% công chức đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% công chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của viên chức của sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% viên chức đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% viên chức đạt chuẩn: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% viên chức đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% viên chức đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3 | Tỷ lệ số CBCCVC được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 70% số cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 6 |
|
|
|
|
|
|
6,1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tại các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
6,2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 16,5 |
|
|
|
|
|
|
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của sở, ban, ngành | 5 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% CB, CC, VC và hợp đồng lao động ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% CB, CC, VC và HĐLD ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% CB, CC, VC và HĐLĐ ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online trong trao đổi công việc tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 50% thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tất cả thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 2: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức 2: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Trang tin điện tử tại sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã có trang tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa có trang tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7,2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT hoặc Trang TTĐT của sở, ban, ngành | 7,5 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tính kịp thời của thông tin | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.2.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.2.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7,3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Áp dụng HT QLCL phủ hết chức năng, nhiệm vụ và thủ tục hành chính đã công bố | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 | Duy trì thực hiện các quy trình của hệ thống QLCL ISO theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 18 |
|
|
|
|
|
|
8,1 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định hiện hành | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2 | Áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc tại bộ phận một cửa | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có áp dụng: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không áp dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,2 | Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Số lượng các thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số lượng thủ tục hành chính: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số lượng thủ tục hành chính: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số lượng thủ tục hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số lượng thủ tục hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Thực hiện cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,3 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận một cửa sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,4 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 8 |
|
|
|
|
|
|
8.4.1 | Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.2 | Thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.3 | Thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.4 | Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| Tổng điểm | 100 | 30 |
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
STT | LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC CỦA UBND HUYỆN, TP | 16,5 |
|
|
|
|
| Ghi chú |
1,1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời (quý IV của năm trước năm kế hoạch): 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời (trong tháng 01 của năm kế hoạch): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên tất cả các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của cơ quan, đơn vị và bố trí kinh phí triển khai | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả đạt được phải xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Báo cáo CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (báo cáo quý 1, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trước ngày 10 của tháng cuối quý) | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với cơ quan và các đơn vị thuộc UBND cấp huyện (có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có KH kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có KH kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính riêng hoặc nằm trong kế hoạch cải cách hành chính năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1,5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của UBND cấp huyện | 4 |
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.2 | Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.3 | Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính…) cho công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.6.4 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ | 7,5 |
|
|
|
|
|
|
2,1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị cấp huyện | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của cơ quan, đơn vị cấp huyện đã được phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 | Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do cơ quan, đơn vị của cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.1.4 | Tính khả thi của VBQPPL do cơ quan, đơn vị cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.1.5 | Tính hiệu quả của VBQPPL do cơ quan, đơn vị của cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện ban hành | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2,2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2,3 | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại UBND cấp huyện | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại UBND huyện, thành phố | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 |
|
|
|
|
|
|
3,1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (trong tháng 01 của năm kế hoạch) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3,2 | Công khai thủ tục hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% số TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên trang thông tin điện tử của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3,3 | Công tác kiểm soát TTHC | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (trong tháng 01 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Xử lý kết quả kiểm soát TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 | Tỉ lệ các đơn vị cấp xã thực hiện công tác kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80 % thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80 % thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 9,5 |
|
|
|
|
|
|
4,1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định. | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.2.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
4,3 | Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có trong kế hoạch CCHC hàng năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua K.tra đều được xử lý, kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua K.tra đều được xử lý, kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,5 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 13 |
|
|
|
|
|
|
5,1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tổ chức thực hiện việc xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức. | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện bố trí công chức đã được tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện việc tuyển dụng và bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3 | Cơ quan chuyên thuộc UBND cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4 | Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng (đối với UBND huyện không có đơn vị sự nghiệp công lập): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của huyện, thành phố (hoặc trong kế hoạch CCHC hàng năm) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 (trong tháng 01) |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,5 (sau tháng 01) |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,4 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5,5 | Chất lượng công chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Thái độ phục vụ của công chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5,6 | Cán bộ, công chức cấp xã của huyện | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3 | Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 70% số cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 6 |
|
|
|
|
|
|
6,1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Từ 80% đơn vị cấp xã trực thuộc thực hiện đúng quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% đơn vị cấp xã trực thuộc thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tại các cơ quan hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
6,2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị SN công lập | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đơn vị cấp xã trực thuộc thực hiện đúng quy định: 0.5 | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% đơn vị cấp xã trực thuộc thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 16,5 |
|
|
|
|
|
|
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của cấp huyện | 5 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ CB, CC, VC và hợp đồng lao động của cấp huyện trên 80% và của cấp xã trên 50% ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ CB, CC, VC và hợp đồng lao động của cấp huyện từ 50% đến dưới 80% và cấp xã từ 30% đến dưới 50% ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ CB, CC, VC và HĐLĐ của cấp huyện dưới 50% và của cấp xã dưới 30% ứng dụng thành thạo soạn thảo, biên soạn văn bản và khai thác, trao đổi thông tin trên mạng Internet và LAN: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online trong trao đổi công việc tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, ISO online: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 50% thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tất cả thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 2: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức 2: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Trang tin điện tử tại huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã có trang tin điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa có trang tin điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7,2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin ĐT của UBND cấp huyện | 7,5 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tính kịp thời của thông tin | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.2.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.2.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 2,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7,3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Áp dụng HT QLCL phủ hết chức năng, nhiệm vụ và thủ tục hành chính đã công bố | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 | Duy trì thực hiện các quy trình của hệ thống QLCL ISO theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 18 |
|
|
|
|
|
|
8,1 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2 | Áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công văn tại bộ phận một cửa | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có áp dụng: 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Không áp dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Số lượng các TTHC thực hiện ở địa phương được giải quyết theo cơ chế một cửa | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số lượng TTHC: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - 80% số lượng TTHC: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Thực hiện cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận một cửa cấp huyện, TP | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2 | Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận một cửa cấp xã trực thuộc huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8,4 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 8 |
|
|
|
|
|
|
8.4.1 | Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.2 | Thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.3 | Thời gian giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.4.4 | Chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| Tổng điểm | 100 | 30 |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2013 về đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2012 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2013 về đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định