BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
- Căn cứ quyết định số : 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành ngày 1/10/1999 về việc ban hành quy chế lập xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành
- Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:
1. 10TCN 499-2002 thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật
2. 10TCN 500-2002 thuốc trừ sâu chứa hoạt chất triazophos
3. 10TCN 501-2002 thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất triadimenol
4. 10TCN 502-2002 thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất propineb
5. 10TCN 503-2002 thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất imibenconazole
6. 10TCN 504-2002 thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất oxolinic acid
7. 10TCN 505-2002 thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất trifluralin
8. 10TCN 506-2002 thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất cinmethylin
9. 10TCN 507-2002 thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất sethoxydim
Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng cục bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Nhóm C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THÀNH PHẨM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HOÁ LÝ
Plant Protection Product
Testing methods of Physical and Chemical Properties
I. PHƯƠNG PHÁP THỬ RÂY ƯỚT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử rây ướt áp dụng cho:
-Thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) dạng bột thấm nước (WP);
-Thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) dạng huyền phù (SC);
-Thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) dạng hạt phân tán trong nước (WG).
2. Phương pháp thử
2.1. Nguyên tắc
Mẫu sau khi được thấm ướt hoàn toàn (hoặc tạo huyền phù) với nước được chuyển toàn bộ vào rây có kích thước xác định. Mẫu trên rây được rửa dưới dòng nước máy cho đến khi phần còn lại trên rây không đổi. Xác định khối lượng phần còn lại trên rây sau khi được sấy khô tới trọng lượng không đổi.
2.2. Dụng cụ
Cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml.
Đũa thuỷ tinh đầu bịt cao su.
Rây có kích thước lỗ 75 mm, 45 mm (hoặc kích thước theo yêu cầu)
Giấy lọc.
Bình hút ẩm.
Ống cao su đường kính trong 10 mm.
2.3. Tiến hành
2.3.1. Thuốc BVTV dạng bột thấm nước và huyền phù
Cân khoảng 20 g mẫu chính xác tới 0,1 g vào cốc 250 ml. Vừa thêm nước vừa khuấy bằng đũa thuỷ tinh cho đến khi được khối bột nhão. Thêm nước vào cốc để pha loãng khối bột nhão tới 150 ml, chuyển sang rây đã được thấm ướt, tráng cốc nhiều lần và đổ lên rây. Rửa mẫu trên mặt rây dưới dòng nước máy (chảy chậm) trong 4 phút. Chuyển định lượng phần cặn trên rây lên miếng giấy lọc đã biết trọng lượng, để khô và sấy ở 65 ± 5oC đến khối lượng không đổi, cân và xác định phần cặn thu được.
2.3.2. Thuốc BVTV dạng hạt phân tán trong nước
Cân khoảng 10g mẫu chính xác tới 0,1 g vào cốc 250 ml. Thêm 100 ml nước, để yên 1 phút, khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh đầu bịt cao su trong 30 giây với tốc độ khuấy 3-4 vòng /giây. Chuyển toàn bộ bột nhão lên rây, tráng cốc nhiều lần và đổ lên rây. Rửa mẫu trên mặt rây dưới dòng nước máy qua ống cao su. (tốc độ chảy 4-5 lít/phút). Hướng dòng nước theo vòng tròn từ thành cho đến tâm của rây và giữ khoảng cách giữa đầu ống cao su và bề mặt rây 3-5 cm. Rửa mẫu trong 10 phút. Chuyển định lượng phần cặn còn lại trên rây lên miếng giấy lọc đã biết trọng lượng, để khô và sấy ở 65 ± 5oC đến khối lượng không đổi. Cân và xác định phần cặn thu được.
2.3.3. Tính kết quả
Phần còn lại trên rây (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
m: khối lượng cặn còn lại trên rây, g.
w: Khối lượng mẫu, g
II. PHƯƠNG PHÁP THỬ RÂY KHÔ
1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) dạng hạt sử dụng trực tiếp.
2. Phương pháp thử
2.1. Nguyên tắc
Mẫu được tách định lượng thành những phần khác nhau qua các rây có kích thước xác định.
2.2. Dụng cụ, thiết bị
Rây có kích thước: 850 mm, 710 mm , 500 mm, 420 mm, 355 mm, 250 mm, 150 mm.
Đáy rây và nắp rây.
Máy rây, rây 300 dao động /phút, biên độ rung 4 mm, tốc độ quay 2,5 vòng/phút.
Chổi lông
Cốc dung tích 300 ml.
Cân có độ chính xác 0,1 g.
Giấy nhẵn bóng có diện tích không nhỏ hơn 38 cm2
2.3. Tiến hành
Lắp rây theo thứ tự rây có kích thước lỗ nhỏ hơn ở dưới, đáy rây để dưới cùng. Lấy khoảng 300 g mẫu cho vào cốc dung tích 300 ml đã biết trọng lượng. Cân cốc và mẫu, chính xác tới 0,1 g. Chuyển mẫu lên rây, lấy chổi lông quét hết bụi dính trên cốc lên rây. Tính khối lượng mẫu. Đậy nắp rây, đặt bộ rây vào máy rây và cho rây 45 phút, để yên 2 phút cho lắng bụi rồi lấy rây ra khỏi máy. Tháo từng rây ra và úp ngược mỗi rây lên 1 miếng giấy vuông tròn, bóng đã được cân trước. Đập nhẹ thành rây lên miếng giấy, dùng chổi lông quét nhẹ lên mặt rây trên cho bong những hạt bụi bám vào lỗ rây. Lật rây lại quét nhẹ mặt rây dưới. Cân lại miếng giấy đã chứa mẫu chính xác tới 0,1 g và tính khối lượng mẫu tương ứng với mỗi rây.
Cũng làm như vậy với đáy rây.
Tỷ lệ hạt có kích thước 850 - 250 mm (X) tính bằng % theo công thức :
Tỷ lệ hạt bụi qua rây 250 mm và còn lại trên rây 150 mm (Y) tính bằng % theo công thức:
Tỷ lệ hạt bụi lọt qua rây 150 mm (Z) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
m: Khối lượng mẫu còn lại trên các rây có kích thước lỗ 850 mm đến 250 mm, g
n: Khối lượng mẫu trên rây 150 mm, g
l: Khối lượng mẫu trong đáy rây, g
M: Khối lượng mẫu ban đầu, g
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT LƠ LỬNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ xuất lơ lửng của dung dịch huyền phù có nồng độ ứng với nồng độ sử dụng (nồng độ hoạt chất không lớn hơn 1%) của:
-Thuốc BVTV dạng bột thấm nước (WP);
-Thuốc BVTV dạng huyền phù (SC);
-Thuốc BVTV dạng hạt phân tán trong nước (WG).
2. Nguyên tắc
Dung dịch huyền phù của mẫu thử với nước theo nồng độ sử dụng ở trong ống đong được duy trì ở nhiệt độ và thời gian xác định. Loại bỏ 9/10 thể tích dung dịch huyền phù phía trên và xác định lượng hoạt chất trong 1/10 thể tích còn lại trong ống đong.
3. Hoá chất, dụng cụ
Nước cứng chuẩn: theo TCVN 3711 - 82
Cốc có dung tích 250 ml
Ống đong nút nhám dung tích 250 ml, chia độ tới 1ml có khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 250 ml là 20 - 21,5 cm (hình 1)
Ống hút thuỷ tinh dài 40 cm, đường kính trong 5 mm, một đầu nhọn có đường kính trong 2 - 3 mm, đầu kia nối với nguồn hút.
Bộ ổn nhiệt 30 ± 1oC.
Hình 1
4. Tiến hành
Chuyển lượng mẫu thử (đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ ứng với nồng độ sử dụng) vào cốc dung tính 250 ml đã chứa sẵn 50 ml nước cứng chuẩn ở nhiệt độ 30 ± 1oC, khuấy trong 2 phút với tốc độ 2 vòng/ giây. Chuyển định lượng dung dịch huyền phù vào ống đong dung tích 250 ml. Thêm nước cứng chuẩn ở nhiệt độ 30 ± 1oC vào tới vạch 250 ml. Đậy nút, đảo ngược ống đong 30 lần. Đặt ống đong vào bể ổn nhiệt ở 30 ± 1oC, tránh rung và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Sau 30 phút hút 225 ml dung dịch phía trên bằng ống hút trong 10 - 15 giây, chú ý để ống hút sao cho đầu ống luôn luôn nhúng dưới mặt chât lỏng vài mm, tránh động tới lớp dưới ống đong. Lượng hoạt chất trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo phương pháp riêng của từng loại thuốc.
5. Tính toán
Tỷ suất lơ lửng (X) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
q-khối lượng hoạt chất trong 25 ml dung dịch huyền phù còn laị trong ống đong, g
c-khối lượng hoạt chất trong mẫu, g
a-Hàm lượng hoạt chất trong mẫu, %
b-khối lượng mẫu, g
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM ƯỚT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thấm ướt của:
-Thuốc BVTV dạng bột thấm nước (WP)
-Thuốc BVTV dạng hạt phân tán trong nước (WG)
-Thuốc BVTV dạng bột hoà tan trong nước (SP)
2. Nguyên tắc
Cho một lượng mẫu thử xác định vào nước chứa trong 1 cốc thuỷ tinh có kích thước nhất định. Xác định thời gian thấm ướt hoàn toàn của mẫu thử. (không khuấy)
3. Hoá chất, dụng cụ
Ống đong dung tích 100 ml
Cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml, có kích thước
đường kính: 6,5 ±0,5 cm
chiều cao : 9,0 ±0,5 cm
Cốc cân
Đồng hồ bấm giây
Nước cứng chuẩn: theo TCVN 3711 - 82
4. Tiến hành
Dùng ống đong lấy chính xác 100 ml nước cứng chuẩn vào cốc thuỷ tinh 250 ml. Cân khoảng 5 g mẫu chính xác 0,1g vào cốc cân (sao cho mẫu không bị nén chặt). Chuyển toàn bộ mẫu vào cốc thuỷ tinh cùng một lúc sao cho bề mặt của nước trong cốc không bị xáo động.
Thời gian thấm ướt tính bằng phút từ khi mẫu được chuyển hết vào cốc thuỷ tinh cho đến khi lượng mẫu được thấm ướt hoàn toàn (chỉ còn lại lớp mỏng hạt mịn trên bề mặt nước)
V. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ TẠO BỌT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ tạo bọt đối với thuốc BVTV phải pha loãng với nước trước khi sử dụng.
2. Nguyên tắc
Dung dịch huyền phù với nước của mẫu thử theo nồng độ sử dụng được chuẩn bị vào ống đong có kích thước xác định. Đảo ngược ống đong 30 lần, xác định lượng bọt tạo thành.
3. Hoá chất, dụng cụ, thuốc thử
Ống đong có nút nhám dung tích 250 ml, chia vạch đến 2 ml, kích thước quy định như hình 1.
Đồng hồ bấm giây
Nước cứng chuẩn: theo TCVN 3711 - 82
4. Tiến hành
Đổ 180 ml nước cứng chuẩn vào ống đong 250 ml và đặt trên cân và cân vào ống đong lượng mẫu đủ để tạo huyền phù với 200 ml nước cứng chuẩn theo nồng độ sử dụng. Thêm nước cứng chuẩn để khoảng cách giữa bề mặt chất lỏng và đáy của miệng ống đong là 9 ± 0.1 cm. Đậy nút, đảo ngược ống đong 30 lần, đặt ống đong trên bàn và lập tức bấm đồng hồ . Đọc thể tích bọt tạo thành sau 10 ± 1 giây; 1,3, 12phút ± 10 giây.
VI. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ trọng của thuốc BVTV dạng kỹ thuật và thành phẩm.
2. Qui định chung
Tỷ trọng kế xác định tỷ trọng của thuốc BVTV dạng lỏng
Bình tỷ trọng xác định tỷ trọng thuốc BVTV dạng lỏng và rắn
Mẫu phân tích tiến hành đồng thời trên 2 phép đo đối với phương pháp dùng tỷ trọmg kế và 2 lượng cân đối với phương pháp bình tỷ trọng.
Nước cất theo TCVN 2217 - 77
3. Phương pháp bình tỷ trọng
3.1. Nguyên tắc
Tỷ trọng của mẫu thử được xác định bằng cách so sánh khối lượng mẫu thử và nước trong cùng 1 bình tỷ trọng ở 200C.
3.2. Dụng cụ
Bình tỷ trọng thuỷ tinh nút nhám có ống mao quản ở giữa. Có hoặc không có nắp đậy thuỷ tinh. Dung tích 5,10, 25, 50 hoặc 100 ml; bình tỷ trọng không có nắp đậy không sủ dụng để xác định tỷ trọng của chất lỏng rễ bay hơi. (hình 2, hình 3)
Bể ổn nhiệt độ , điều chỉnh được nhiệt độ 20 ± 0,50C
Nhiệt kế chia độ đến 0,10C
Cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml
Nước cất theo TCVN 2217 - 77
Dung dịch khử bọt silicon: 1% silcolapse 5000 (khối lượng/thể tích)
Hình 2 Hình 3
3.3. Tiến hành
3.3.1. Xác định khối lượng nước cất
Cân bình tỷ trọng sạch và khô (cả nút) chính xác đến 0,0001 g (m0), đổ đầy nước cất đã đun sôi, để nguội và đặt vào bể ổn nhiệt (nhúng ngập đến cổ bình) ở nhiệt độ
20 ± 0,5 0C ít nhất 20 phút. Lấy bình tỷ trọng ra đậy nút, lau khô bình, cân và xác định khối lượng (m1).
Khối lượng nước ở 200C (mn) được tính bằng gam theo công thức :
mn = ( m1 - m0)
Trong đó:
m0 - Khối lượng bình tỷ trọng, g
m1 - Khối lượng bình tỷ trọng và nước cất, g
3.3.2. Xác định tỷ trọng của thuốc BVTV dạng lỏng
Xác định khối lượng của mẫu thử trong bình tỷ trọng ở 200C (m2) như phần 3.3.1
Tỷ trọng của mẫu thử ở 20 0C (d20) được tính bằng g/ml theo công thức:
Trong đó: dn20 = 0,9982 g/ml là tỷ trọng của nước ở 20 0C.
Tỷ trọng tương đối của mẫu ở 20 0C (S20) được tính theo công thức:
Trong đó:
m2 - Khối lượng mẫu thử , g
3.3.3. Xác định tỷ trọng của thuốc BVTV dạng huyền phù
Cân và xác định khối lượng bình tỷ trọng chứa khoảng 20 ml mẫu thử (m2). Thêm khoảng 20 ml dung dịch khử bọt, trộn bằng cách xoay nhẹ bình. Đổ đầy vào bình tỷ trọng dung dịch khử bọt, đặt vào bể ổn nhiệt (nhúng ngập đến cổ bình) ở nhiệt độ 20 ± 0,5 0C ít nhất 20 phút. Lấy bình tỷ trọng ra đậy nút, lau khô bình, cân và xác định khối lượng (m3).
Chú ý: Mẫu thử, dung dịch khử bọt giữ ở nhiệt độ 20 ± 0,5 0C.
Tỷ trọng của mẫu ở 20 0C (d20) được tính bằng g/ml theo công thức:
Trong đó:
D-tỷ trọng ở 200C của dung dịch khử bọt g/l, xác định theo 3.3.2.
m2 - Khối lượng bình tỷ trọng và mẫu thử, g
m3 - Khối lượng bình tỷ trọng, mẫu thử và dung dịch khử bọt, g
3.3.4. Xác định tỷ trọng của thuốc BVTV dạng rắn không hoà tan trong nước nhưng thấm ướt
Cân và xác định khối lượng bình tỷ trọng có chứa lượng mẫu rắn chiếm khoảng 1,5 ml (m1). Thêm 1 lượng nước cất đun sôi, để nguội đến nửa bình và đặt vào desicator chân không cho đến khi hết bọt khí. Lấy ra, đổ đầy nước cất đun sôi để nguội vào và đặt vào bể ổn nhiệt (nhúng ngập bình tỷ trọng đến cổ) ở nhiệt độ 20 ± 0,5 0C ít nhất 20 phút. Lấy bình tỷ trọng ra đậy nút, lau khô bình, cân và xác định khối lượng (m4g).
Tỷ trọng của mẫu ở 20 0C (d20) được tính bằng g/ml theo công thức:
Trong đó:
m1 - Khối lượng bình tỷ trọng và mẫu thử, g
m4 - Khối lượng bình tỷ trọng, mẫu thử và nước cất, g
3.3.5. Xác định tỷ trọng của thuốc BVTV rắn hoà tan trong nước nhưng không thấm ướt
Tiến hành theo 3.3.4. với chất lỏng không hoà tan mẫu nhưng thấm ướt mẫu.
Tỷ trọng của mẫu ở 20 0C (d20) được tính bằng g/ml theo công thức:
S - tỷ trọng tương đối của chất lỏng xác định theo 3.3.2.
4. Phương pháp tỷ trọng kế
4.1. Nguyên tắc
Tỷ trọng của thuốc BVTV dạng lỏng được đo bằng tỷ trọng kế ở nhiệt độ nhất định.
4.2. Dụng cụ
Tỷ trọng kế chia độ đến 0,001 g/ml ( loại I) hay 0,0005 g/ml ( loại II)
Bể ổn nhiệt
Bình hình trụ thuỷ tinh không màu có đường kính lớn hơn đường kính lớn nhất của mật độ kế ít nhất 25 mm.
Cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml
4.3. Tiến hành
Cho mẫu thử vào bình hình trụ thuỷ tinh đến cách miệng bình 4 cm, đặt vào bể điều nhiệt ở nhiệt độ 20 ± 0,5 0C ít nhất 20 phút, dùng nhiệt kế vừa khuấy vừa đo nhiệt độ của chất lỏng. Khi nhiệt độ của chất lỏng đạt 200C ± 0,50C thả nhẹ tỷ trọng kế vào bình sao cho không chạm đáy và thành bình (khoảng cách của tỷ trọng kế với đáy bình không được nhỏ hơn 3 cm ). Sau 3 -4 phút, ghi tỷ trọng của mẫu thử trên vạch tỷ trọng kế.
Tỷ trọng của mẫu thử ứng với vạch chia của tỷ trọng kế theo điểm dưới của mặt cầu lõm đối với chất lỏng trong suốt, sáng mầu và giới hạn trên của mặt cầu lõm đối với chất lỏng hơi đục và sẫm màu.
Kết quả đo là trung bình của hai lần đo liên tiếp. Sự chênh lệch của hai lần đo không lớn hơn 0,001 g/ml đối với tỷ trọng kế loại I và 0,0005 g/ml đối với tỷ trọng kế loại II.
Đối với thuốc BVTV dạng huyền phù: Cân 100 g nước cất đã đun sôi để nguội chính xác tới 0.01 g vào cốc thuỷ tinh 250 ml. Vẫn để cốc trên cân thêm mẫu từ từ đến100 g. Trộn đều bằng cách rót đi rót lại sang một cốc thuỷ tinh 250 ml khác cho đến đồng nhất - dung dịch A. Xác định tỷ trọng của dung dịch A bằng tỷ trọng kế như trên.
Tỷ trọng của mẫu ở 20 0C (d20) được tính bằng g/ml theo công thức:
a -tỷ trọng đo được của dung dịch A ở 20 0C
VII. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nước của thuốc BVTV dạng kỹ thuật và thành phẩm.
2. Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer
2.1. Phương pháp chuẩn độ thể tích
2.1.1. Nguyên tắc
Lượng nước trong mẫu được xác định bằng phương pháp chuẩn độ thể tích với dung dịch Karl Fischer.
2.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thuốc thử
Methanol khô (hàm lượng nước không được lớn hơn 0,03% )
Dung dịch Karl Fischer (KF)
Nước cất theo TCVN 2271-77
Máy chuẩn độ Karl Fischer với điện cực platin kép
Xylanh bơm mẫu dung tích 10 ml, chia vạch đến 0,1 ml.
2.1.3. Tiến hành
2.1.3.1. Xác định hệ số (F) của thuốc thử Karl Fischer
Thêm chính xác 20 ml methanol vào bình phản ứng, chuẩn độ bằng đung dịch KF. Cân và chuyển bằng xylanh khoảng 0,05 g nước cất chính xác đến 0,00001 g (m) vào bình phản ứng, chuẩn bằng dung dịch KF đến điểm tương đương, (V). Lặp lại 3 lần.
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu thử, g
V- Thể tích dung dịch KF sử dụng, ml
2.1.3.2. Xác định hàm lượng nước của mẫu thử
a/ Mẫu thuốc BVTV dạng lỏng
Thêm chính xác 20 ml methanol vào bình phản ứng, chuẩn độ bằng thuốc thử KF đến điểm tương đương. Cân và chuyển bằng xy lanh lượng mẫu (m1) vào bình phản ứng, khuấy 1 phút và chuẩn độ bằng dung dịch KF trên máy cho đến điểm tương đương (V1)
b/ Mẫu dạng rắn
Lượng mẫu thử (m1) được hoà tan (hoặc chiết thành phần nước của mẫu) bằng dung môi thích hợp - dung dịch A. Cân và xác định khối lượng dung dịch A (m2). Cân và chuyền bằng xylanh lượng dung dịch A (m3) vào bình phản ứng, khuấy trong 1 phút và chuẩn độ bằng dung dịch KF trên máy cho đến điểm tương đương (V1).
Xác định tương tự với mẫu trắng.
2.1.3.3. Tính toán kết quả
Hàm lượng nước (X) trong mẫu lỏng được tính bằng % theo công thức
Hàm lượng nước (X) trong mẫu rắn được tính bằng % theo công thức
Trong đó:
m1 - Khối lượng mẫu thử, g
m2 - Khối lượng dung dịch A, g
m3 - Khối lượng dung dịch A đưa vào bình phản ứng, g
V1 - Thể tích dung dịch KF xác định dung dịch A trong bình phản ứng, ml
V0- Thể tích dung dịch KF xác định mẫu trắng, ml
2.3. Phương pháp chuẩn độ điện lượng
2.3.1. Nguyên tắc
Lượng nước trong mẫu được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch điện cực Karl Fischer.
2.3.2. Hoá chất, dụng cụ, thuốc thử
Methanol khô (hàm lượng nước không được lớn hơn 0,03% )
Dung dịch điện cực Karl Fischer (KF)
Nước cất theo TCVN 2217 - 72
Máy chuẩn độ Karl Fischer với điện cực platin kép
Xylanh bơm mẫu dung tích 10 ml, chia vạch đến 0,1 ml.
2.3.3. Tiến hành
a/ Mẫu dạng lỏng
Cân và chuyền bằng xylanh lượng mẫu (m) vào bình phản ứng, khuấy và chuẩn độ trong thời gian 1-10 phút (tuỳ theo từng loại thuốc BVTV cụ thể). Ghi kết quả lượng nước xác định được trên máy (M1)
b/ Mẫu dạng rắn
Lượng mẫu thử (m) được hoà tan (hoặc chiết thành phần nước của mẫu) bằng dung môi thích hợp - dung dịch A (m1). Cân và chuyển bằng xylanh lượng dung dịch A (m2) vào bình phản ứng, khuấy và chuẩn độ trong thời gian 1-10 phút (tuỳ theo từng loại thuốc BVTV cụ thể). Ghi kết quả lượng nước xác định được trên máy (M1).
Xác định tương tự đối với mẫu trắng.
2.3.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng nước (X) trong mẫu lỏng được tính bằng % theo công thức
Hàm lượng nước (X) trong mẫu rắn được tính bằng % theo công thức
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu thử, g
m1 - Khối lượng dung dịch A, g
m2 - Khối lượng dung dịch A đưa vào bình phản ứng, g
M1- Lượng nước trong dung dịch A đưa vào bình phản ứng, g
M0- Lượng nước xác định được trong mẫu trắng, g
Chú ý: Tính toán lượng cân mẫu thử để xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ KF có thể căn cứ theo bảng sau:
STT` | Hàm lượng ẩm | Lượng cân mẫu |
1 | 10-50% | 0,02 - 0,01 g |
2 | 1 - 10% | 0,05 - 0,01g |
3 | 0,1 - 1% | 0,1 - 0,01g |
4 | 0,01 - 0,1% | 1,0 - 0,1g |
5 | 0,001 - 0,01% | 5 - 1,0 g |
6 | 0,0001 - 0,001% | 10 – 5 g |
3. Phương pháp Dean Start
3.1. Nguyên tắc
Lượng nước trong mẫu được xác định bằng phương pháp chưng cất đẳng sôi với toluene hoặc naphtha. Phương pháp này chỉ áp dụng cho mẫu có hàm lượng nước lớn hơn 0,1%.
3.2. Hoá chất, dụng cụ
Toluene hoặc naphtha
Dụng cụ Dean - Start (hình 4)
ống thu dung tích 2 ml chia vạch đến 0,05 ml, đầu nối có nhám
Bình cầu cổ nhám dung tích 500 ml
ống đong dung tích 100 ml
Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01g
Hình 4
3.3. Tiến hành
Cân lượng mẫu thích hợp (sao cho thể tích nước thu được từ 0,5 - 1,8 ml) vào bình cầu 500 ml, thêm khoảng 100 – 200 ml toluene hoặc naphtha để lượng mẫu trong bình ngập dưới lớp dung môi, cho vào bình vài viên đá bọt. Tiến hành chưng cất trên bếp sao cho tốc độ chưng cất đạt 2-5 giọt trong 1 giây. Tiếp tục đun cho đến khi không thấy nước đọng trên thành bình và thể tích ở bình thu không tăng thêm trong 5 phút. Ngưng chưng cất, để yên 30 phút, ghi thể tích nước thu được.
3.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng nước A trong mẫu tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
V- Thể tích nước ở bình thu, ml
m- Khối lượng mẫu, g
VIII. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN BẢO QUẢN
1. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ 0°C
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ 0°C của thành phẩm thuốc BVTV dạng lỏng.
1.2. Nguyên tắc
Mẫu thử được bảo quản ở 0 ± 1 0C liên tục trong 7 ngày, xác định thể tích chất rắn hay chất lỏng tách lớp .
1.3. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Ống đong 100 ml, chia vạch đến 0,1 ml
Pipet 100 ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0±1 0C
Ống ly tâm dung tích 100 ml có kích thước (mm) như hình 5
Hình 5
1.4. Tiến hành
Dùng pipet lấy 100 ml mẫu thử chính xác đến 1.0 ml vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 1 0C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu 1 lần ( mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 1 0C liên tục trong 7 ngày. Sau đó lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20 0C trong 3 giờ, đảo ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm V (vòng / phút)
d - Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
2. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ 54 °C
2.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định áp dụng xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ 54 °C cho các dạng thành phẩm thuốc thuốc BVTV.
2.2. Nguyên tắc
Mẫu thử được bảo quản ở 54 ± 2 0C liên tục trong 14 ngày (hoặc ở nhiệt độ và thời gian xác định theo yêu cầu), xác định tính chất của mẫu thử đã dể đến nhiệt độ thường sau 24 giờ.
2.3. Dụng cụ
Thiết bị điều chỉnh được nhiệt độ 54 ± 2 0C.
Desicator không có chất hút ẩm
Lọ dung tích 100 ml, nút xoáy, có miếng lót polyetylen.
Cốc dung tích 250 ml, đường kính trong 6,0 - 6,5 cm.
Miếng kính tròn dùng đậy trên mặt mẫu trong cốc có thể tạo ra áp suất khoảng 25 g/cm2.
2.4. Tiến hành
2.4.1. Thuốc BVTV dạng nhũ dầu
Cho khoảng 50 ml mẫu thử vào lọ, đậy miếng lót polyetylen, đặt lọ vào thiết bị điều chỉnh nhiệt độ ở 54 0C. Sau 30 phút đậy nút xoáy vào lọ và để lọ trong điều kiện nhiệt độ 54 ± 2 0C trong suốt 14 ngày ( hoặc thời gian không liên tục tương đương). Sau đó lấy lọ ra, mở nút xoáy, để lọ nguội tự nhiên ở nhiệt độ phòng rồi đậy nút xoaý lại.
Xác định các chỉ tiêu vật lý và hoá học của mẫu thử sau 24 giờ kể từ khi lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị điều chỉnh nhiệt.
2.4.2. Thuốc BVTV dạng bột thấm nước
Cho khoảng 20g mẫu thử vào cốc, dàn đều mặt mẫu. Đặt miếng kính lên mặt mẫu trong cốc và đặt cốc vào thiết bị điều chỉnh nhiệt độ ở 54 ± 2 0C trong suốt 14 ngày ( hoặc thời gian không liên tục tương đương). Sau đó lấy cốc ra, bỏ miếng kính ra, để nguội cốc trong desicator.
Xác định các chỉ tiêu vật lý và hoá học của mẫu thử sau 24 giờ kể từ khi lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị điều chỉnh nhiệt.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT TRIAZOPHOS
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: 0,0 - dimethyl 0-1- phenyl-1-H-1,2,4-triazol-3-yl phosphorothioat
Công thức phân tử: C12H16 N3O3PS
Khối lượng phân tử: 313,3
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Nước: 0,03 – 0,04 g/l
Ethyl acetat , acetone : > 1000g/kg
Hexane: 9 g/kg
Ethanol, toluen: > 330g/kg
Dạng bên ngoài : Chất lỏng có dạng dầu , mầu vàng xám
Độ bền: Bền với ánh sáng , bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT TRIAZOPHOS
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Insecticide containing triazophos
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Triazophos kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất triazophos dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386 - 99
2.2. Hoá chất
Hoá chất phân tích phải là loại TKPT
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,00001g
3.1. Triazophos kỹ thuật
Triazophos kỹ thuật là chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu với thành phần chính là triazophos và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
3.1.1. Hoạt chất
Hàm lượng triazophos đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.1.2. Tính chất vật lý
Độ axit (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 0,2 g/kg
3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất triazophos dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, mầu vàng nhạt đến nâu, có mùi đặc trưng của este phosphoric, không lắng cặn của triazophos kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng triazophos đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Độ axít (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 2 g/kg
3.2.2.2. Độ pH
Trong khoảng 3,5 ± 0,5
3.2.2.3. Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ : lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30 phút: lớp kem lớn nhất 4 ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml.
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất triazophos
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng triazophos được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với cột pha thuận. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Isooctan
Dioxan
Chất chuẩn triazophos đã biết hàm lượng
Bình định mức dung tích 10 ml
Cân phân tích
Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột pha thuận Lichrosorb Si 60, 5 mm , (250 x 4 mm) hoặc tương đương
Micro xylanh bơm mẫu 50 ml, chia vạch đến 1 ml
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,010 g chất chuẩn triazophos chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml . Hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu chứa khoảng 0,010 g hoạt chất chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.4. Thông số máy
Pha động : iso octan : dioxan ( đã thêm 0,15% nước) 90:10
Bước sóng: 254 nm
Tốc độ dòng : 1 ml /phút
Thể tích vòng bơm mẫu: 20 ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần. (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% ).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất triazophos ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Sm ´ mc | ´ P |
Sc´ mm |
Trong đó:
Sm : Trung bình số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử
Sc : Trung bình số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ axít
Theo 10TCN - 409 - 2000, mục 4.2
4.3. Xác định độ pH
Theo 10TCN 389-99, mục 4.2
4.4. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN - 3711 - 82, mục 3.5
4.5. Xác định độ bền bảo quản
4.5.1. Ở nhiệt độ 0oC
Theo 10TCN - 433 - 2001, mục 4. 5..2.1
4.5.2. Ở nhiệt độ 54oC
Theo 10TCN - 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711- 82
2. 10TCN - 105 - 88
3. 10TCN 386 – 99
4.10TCN 389-99
5. 10TCN - 409 – 2000
6. 10TCN 433-2001
7. Hoechst , Application for registration triazophos, January 30th-1992
8. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
9.The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT TRIADIMENOL
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: (1RS,2RS;1RS,2SR )-1-(4-chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-=1-yl)butan-2-ol.
Công thức phân tử: C14H18 ClN3O2
Khối lượng phân tử: 295,5
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Đồng phân quang học A Đồng phân quang học B
Nước 62 mg/l 32mg/l
Dichlormethane, isopropanol 100-200 g/l 100-200g/l
Toluene 20-50g/l 10-20g/l
Hexane: 0,1-1g/l 0,1-1
Dạng bên ngoài : dạng tinh thể, không màu .
Độ bền : Cả 2 đồng phân quang học đều bền ở nhiệt độ thường .
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT TRIADIMENOL
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fungicide containing triadimenol
Technical requirements and test methods
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Triadimenol kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất triadimenol dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng;
- Thuốc BVTV có chứa hoạt chất triadimenol dạng bột thấm nước dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386 – 99.
2.2. Hoá chất
Hóa chất phân tích phải là loại TKPT
Nước cứng theo TCVN 3711-82
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,00001g.
3.1. Triadimenol kỹ thuật
Triadimenol kỹ thuật là chất rắn dạng tinh thể không màu với thành phần chính là triadimenol và một phần tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất : Hàm lượng triadimenol đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất triadimenol dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, không lắng cặn của triadimenol kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng triadimenol đăng ký khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Tính chất vật lý
Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ30 phút, lớp kem lớn nhất 4 ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp : Không lớn hơn 0,3 ml.
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
3.3. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất triadimenol dạng bột thấm nước
Sản phẩm là hỗn hợp bột màu kem với thành phần chính là triadimenol kỹ thuật và các chất phụ gia.
3.3.1. Hoạt chất
Hàm lượng triadimenol khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.3.2. Tính chất vật lý
Tỉ suất lơ lửng : Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước chuẩn D ở 30 10C trong 30 phút, hàm lượng triadimenol trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
3.3.3. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 540C: Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất triadimenol
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng triadimenol được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng di-butyl phtalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Chất chuẩn triadimenol đã biết hàm lượng
Chất nội chuẩn di-butyl phtalate
Dimethyl acetamide
Bình định mức dung tích 10 ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột mao quản SE54 (25 m x 0,53 mm x 0,32 mm) hoặc tương đương
Microxylanh bơm mẫu 5 ml, chia vạch đến 1 ml
Khí Nitơ 99,9%
Khí hydrô 99,9%
Không khí nén dùng cho máy sắc ký khí.
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,01 g chất chuẩn triadimenol và 0,01 g chất nội chuẩn chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức đến vạch bằng dimethyl acetamide.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất triadimenol và 0,01 g chất nội chuẩn chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức đến vạch bằng dimethylacetamide.
4.1.3.3. Thông số máy
Nhiệt độ cột: 2200C
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2800C
Nhiệt độ detector: 3000C
Khí nitơ : 10ml/phút
Khí hydrô : 35ml/phút
Không khí: 300ml/phút
Khí N2 bổ trợ detetor 30ml/phút
4.1.4. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần . Sai lệch giữa các lần bơm không lớn hơn 1%.
4.1.5. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất triadimenol ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Fm ´ mc | ´ P |
Fc´ mm |
Trong đó:
Fm : Trung bình tỉ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử và pic nội chuẩn
Fc : Trung bình tỉ số giữa số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chuẩn, %
4.2. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN - 3711 - 82, mục 3.5.
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo 10 TCN 102-88.
Xác định lượng triadimenol trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong: Sau khi hút 225 ml phía trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54oC trong tủ sấy chân không tới trọng lượng không đổi. Xác định hàm lượng hoạt chất triadimenol trong cặn theo mục 4.1 trong tiêu chuẩn này.
Tính toán kết quả :
Tỉ suất lơ lửng (Y) tính bằng phần trăm theo công thức :
Y = | 111 ´ ( c-q ) |
c |
Trong đó :
q : khối lượng hoạt chất triadimenol trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong, g.
p: là hàm lượng cặn trong 25 ml dung dịch trên
l: là khối lượng cặn trong 25 ml dung dịch trên
c : khối lượng hoạt chất triadimenol trong lượng mẫu dùng để xác định tỉ suất lơ lửng, g.
4.4. Xác định độ bền bảo quản
4.4.1. Ở nhiệt độ 00C
Theo 10TCN 433-2001, mục 4.5.2.1.
4.4.2. Ở nhiệt độ 540C
THEO 10TCN 105-88.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711- 82.
2. 10TCN 102-88.
3. 10TCN - 105 – 88.
4. 10TCN 386 – 99.
5. 10TCN - 433 – 2001.
6. Tài liệu đăng ký thuốc Triadimenol của hãng Bayer.
7. Tài liệu đăng ký thuốc triadimenol của hãng Thuốc trừ sâu Sài gòn.
8. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
9. The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT PROPINEB
Công thức cấu tạo:
[-SC(S)NHCH2CH(CH3)NHCS2Zn-]x
Tên hoá học: Polymeric zinc propylenebis(dithiocarbamate)
Công thức phân tử: (C5H8N2S4Zn)x
Khối lượng phân tử: 289,8
Độ hoà tan ở 20 oC
Trong : nước 0,01 g/l
Toluen, hexane, dichloromethane < 0,1 g/l
Dạng bên ngoài: chất rắn dạng bột, màu trắng.
Bền ở diều kiện khô. Phân hủy trong môi trường ẩm, axit và kiềm trung tính.
NHÓM B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT PROPINEB
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fungicide containing propineb
Technical riquirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Propineb kỹ thuật;
-Thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất propineb dạng bột thấm nước dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386-99.
2.2. Hoá chất
Hoá chất phân tích phải là loại TKPT.
Nước cứng theo TCVN 3711-82.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 tới 10 Từ trên 10 tới 25 Từ trên 25 tới 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 tới 100 Từ trên 100 tới 250 Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng chính xác 0,0001g; 0,1g.
3.1. Propineb kỹ thuật
Propineb kỹ thuật là bột rời, màu kem với thành phần chính là propineb và một phần tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
3.1.1. Hoạt chất
Hàm lượng propineb đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.1.2. Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 2,5%.
3.2. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất propineb dạng bột thấm nước
Sản phẩm là hỗn hợp đồng nhất dạng bột mịn, màu kem với thành phần chính là propineb kỹ thuật và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng propineb đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 2,5 %.
3.2.3. Tính chất vật lý
3.2.3.1. Độ pH ( dung dịch 1% trong nước )
Trong khoảng 5,0 - 9,0.
3.2.3.2. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75mm: Không lớn hơn 2%.
3.2.3.3. Thời gian thấm ướt
Thời gian thấm ướt hoàn toàn: Không lớn hơn 2,0phút.
3.2.3.4. Tỉ suất lơ lửng
Sau khi taọ huyền phù của sản phẩm trong nước chuẩn D ở 30 ± 1oC trong 30 phút, hàm lượng propineb trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
3.2.3.5. Độ tạo bọt
Thể tích tạo bọt sau 1 phút: Không lớn hơn 2,5ml.
3.2.4. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 54 oC
Sau khi giữ ở nhiệt độ 54 2oC trong 14 ngày, sản phẩm phải có hàm lượng hoạt chất bằng 95% trở lên so với hàm lượng ban đầu và tính chất vật lý phù hợp với quy định tại 3..2.3.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất propineb
4.1.1. Nguyên tắc
Propineb bị phân hủy bằng axit sulfuric nóng giải phóng ra carbondisulfit. Carbondisulfit được hấp phụ vào dung dịch KOH trong methanol. Lượng kali xanthogenate tạo thành được xác định bằng phương pháp chuẩn độ iốt.
4.1.2. Hoá chất dụng cụ
Chì axetat, dung dịch 10% trong nước
Kali hydroxit, dung dịch 2N trong methanol
Axid axetic, dung dịch 30%
Axid sulfuric đặc
Iốt, dung dịch chuẩn 0,1N
Phenolphtalein, dung dịch 1% trong ethanol
Bình cầu 3 cổ, dung tích 250ml
Ống dẫn khí
Phễu nhỏ giọt
Ống sinh hàn nước
Bình sục khí, dung tích 50ml
Hạt thủy tinh
Bộ tạo chân không nước
Cốc thủy tinh dung tích 500ml
Buret 50ml
Bếp điện
Cân phân tích, cân kỹ thuật
Lắp dụng cụ như hình vẽ
4.1.3. Tiến hành
Cho dung dịch chì axetat vào tới nửa 2 bình sục khí 1và 2. Cho hạt thủy tinh vào tới nửa bình3, đổ dung dịch KOH đến ngập hạt thủy tinh. Nối đầu ra của bình 3 với bộ tạo chân không .
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,4g hoạt chất propineb chính xác tới 0,0001g vào bình cầu ba cổ, cho 80ml nước cất vào bình cầu, nối sinh hàn, tạo chân không. Cho từ từ 20ml axit sulfuric đặc qua phễu nhỏ giọt vào bình ba cổ. Đun sôi bình trong 1 giờ. Tắt bếp điện. Chuyển dung dịch kali hydroxit từ bình 3 vào cốc 500ml, tráng bình nhiều lần bằng nước cất (300ml). Trung hoà bằng dung dịch axit axetic, dùng chỉ thị phenolphtalein. Thêm 1ml hồ tịnh bột và chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch iốt chuẩn 0,1N cho đến khi xuất hiện màu xanh tím (V1).
Làm như trên với mẫu trắng (V2).
4.1.4. Tính toán
Hàm lượng hoạt chất propineb (X) được tính bằng phần trăm theo công thức
X = | (V1 - V2) ´ 1,449 |
m |
Trong đó
0,01449 : Lượng propineb tương đương với 1 ml dung dịch iôde 0,1N.
V1 : Thể tích dung dịch iode 0,1N đã dùng để chuẩn mẫu trắng, ml.
V2 : Thể tích dung dịch iode 0,1N đã dùng để chuẩn mẫu thử, ml.
m : Lượng cân mẫu thử, g.
4.2. Xác định hàm lượng nước
Theo 10TCN 231-95, mục 3.7.
4.3. Xác định độ pH
Theo 10TCN 389-99, mục 4..2.
4.4. Thử rây ướt
Theo 10TCN 103-88.
4.5. Xác định thời gian thấm ướt
Theo 10TCN 389-99, mục 4.4.
4.6. Tỉ suất lơ lửng
Theo 10TCN-231-95.
Xác định lượng propineb trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình cầu ba cổ 250 ml, tráng ống đong bằng lượng nước tối thiểu và xác định khối lượng hoạt chất propineb theo mục 4.1.3 của tiêu chuẩn này.
Tính toán : Tỷ suất lơ lửng Y tính bằng phần trăm theo công thức :
Y = | 111 ´ (c -q) |
c |
Trong đó
c: Khối lượng hoạt chất propineb trong 250 ml dung dịch huyền phù, g.
q: Khối lượng hoạt chất propineb trong 25 ml dung dịch huyền phù còn lại dưới đáy ống đong được tính bằng gam theo công thức :
q = 0,01449 x V
V: Thể tích dung dịch I2 0,1 N đã dùng hết để chuẩn độ, ml.
4.7. Xác định độ bọt
4.7.1. Hoá chất, dụng cụ
Nước cứng chuẩn
Ống đong có nút nhám 100 ml, khoảng cách giữa vạch 100 ml với đáy của nút nhám không nhỏ hơn 35 ml và không lớn hơn 40 ml.
4.7.2. Tiến hành
Cân 0,2g mẫu vào ống đong, thêm nước cứng chuẩn đến vạch100ml. Đậy nút, đảo ngược ống đong 30 lần. Để yên 1 phút và xác định thể tích bọt.
4.8. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 54oC
Theo 10TCN-105-88.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. 10TCN 103-88, 1988.
2. 10TCN 105-88, 1988.
3. 10TCN 231-95, 1995.
4. 10TCN 386-99,1999.
5. 10 TCN 389-99, 1999.
6. CIPAC Handbook 1.
7. Fao specifications for plan protetion products, 1980.
8. Tài liệu đăng ký thuốc propineb của hãng Bayer.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT IMIBENCONAZOLE
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học
4-chlorobenzyl N-(2,4-dichlorophenyl)-2-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)=thioacetamidate
Công thức phân tử: C17H13Cl3N4S
Khối lượng phân tử: 411.7
Độ hoà tan ở trong:
Nước : 1,7 mg/l (20°C)
Acetone : 1063 g/l (25°C)
Xylene : 250 g/l (25°C)
Methanol : 120 g/l (25°C)
Dạng bên ngoài: Tinh thể mầu vàng nhạt.
Bền ở nhiệt độ thường.
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT IMIBENCONAZOLE
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fungicide containing imibenconazole
Technical requirement and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Imibenconazole kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất imibenconazole dạng bột thấm nước, dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất
Hoá chất là loại tinh khiết phân tích
Nước cứng chuẩn, theo TCVN 3711 -82
Nước cất, theo TCVN 2217 -72
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/l hoặc g/kg ở 20o C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50
Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100Từ trên 100 đến 250Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15 % hàm lượng đăng ký ± 10 % hàm lượng đăng ký ± 6 % hàm lượng đăng ký ± 5 % hàm lượng đăng ký ± 2,5 % ± 25 g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,00001 g
3.1. Imibenconazole kỹ thuật
Sản phẩm có dạng tinh thể mầu vàng nhạt, với thành phần chính là imibenconazole và tạp chất sinh ra do quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng imibenconazole đăng ký khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất imibenconazole dạng bột thấm nước
Sản phẩm là hỗn hợp đồng nhất dạng bột mịn, với thành phần chính là imibenconazole kỹ thuật và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng imibenconazole đăng ký khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 1%
3.2.3. Tính chất vật lý
3.2.3.1. Độ pH (dung dịch 10 % trong nước)
Trong khoảng: 8,0 - 9,5
3.2.3..2. Thời gian thấm ướt
Thời gian thấm ướt hoàn toàn: Không lớn hơn 1,0 phút
3.2.3.3. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù trong nước cứng chuẩn ( theo TCVN 3711-82) ở
30 ± 1 °C trong 30 phút, hàm lượng imibenconazole trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 60 %.
3.2.4. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 54 °C: Sau khi bảo quản ở 54 ± 2 °C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất imibenconazole
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng imibenconazole được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại (UV), cột pha đảo, dùng fluoranthene làm chất nội chuẩn. Kết
quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn imibenconazole đã biết hàm lượng
Chất nội chuẩn fluoranthene
Acetonitril
Nước cất
Bình định mức dung tích 10 ml
Máy sắc ký lỏng cao áp, detector UV
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột sắc ký lỏng cao áp pha đảo Lichrosorb RP 18 5mm (250 x 4 mm) hoặc tương đương
Microxylanh bơm mẫu 50 ml chia vạch đến 1 ml
Cân phân tích
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 0,060 g chất nội chuẩn fluoranthene chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 100 ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetonitril.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,010 g chất chuẩn imibenconazole chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 10 ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetonitril - dung dịch A. Dùng pipet lấy chính xác 1 ml dung dịch A và 1 ml dung dịch nội chuẩn vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng acetonitril.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,010 g imibenconazole chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10 ml, thêm 5 ml acetonitril, lắc trong bể siêu âm 10 phút. Để đến nhiệt độ phòng, hoà tan và định mức tới vạch bằng acetonitril - dung dịch B. Dùng pipet lấy chính xác 1 ml dung dịch A và 1 ml dung dịch nội chuẩn vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng acetonitril, lọc qua màng lọc 0,45 mm trước khi bơm vào máy.
4.1.4. Thông số máy
Pha động: Acetonitril Nước = 75 25 (V/V)
Tốc độ dòng: 1 ml/phút
Bước sóng: 254 nm
Thể tích vòng bơm mẫu: 20 ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung
dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần (sai lệch giữa các lần bơm không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất imibenconazole (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Fm : Trung bình tỷ số số đo diện tích của pic mẫu nội chuẩn với pic mẫu thử
Fc : Trung bình tỷ số số đo diện tích của pic mẫu nội chuẩn với pic mẫu chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định hàm lượng nước
Theo 10TCN 231-95, mục 3.7.
4.3. Xác định độ pH
Theo 10TCN 389-99, mục 4..2
4.4. Xác định thời gian thấm ướt
Theo 10TCN 103 - 88
4.5. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN- 102-88
Xác định lượng imibenconazole trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong. Sau khi hút 225 ml phía trên và chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54 0C trong tủ xấy chân không tới trọng lượng không đổi. Xác định hàm lượng hoạt chất imibenconazole trong cặn theo mục 4.1. trong tiêu chuẩn này.
Tính toán kết quả:
Tỷ xuất lơ lửng y tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
q: Khối lượng hoạt chất imibenconazole trong 25ml dung dịch còn lại dưới ống đong, g
c: Khối lượng hoạt chất imibenconazole trong lượng mẫu dùng xác định tỷ xuất lơ lửng, g
4.6. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 54°C: Theo 10TCN 105 – 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 2217 -72
2. TCVN 3711-82
3. 10TCN 102-88
4. 10TCN 103-88
5. 10TCN 386-99
6. 10TCN 325-95
7. 10TCN 389-99
8.The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, the pesticide Manual, tenth edition, 1994.
9. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
10. Hokko Chemical indủty Co. Ltd, Technical information of manage 5% Wettable powder, 1994
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT OXOLINIC ACID
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: 5- ethyl- 5,8- dihydro-8-oxo [1,3] dioxolo [4,5-g] quinoline-7-cacboxylic acid
Công thức phân tử: C13H11 N O5
Khối lượng phân tử: 261,2
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Dung dịch NaOH 1M 20-33%
Xylen <1%
n - hexane <1%
Methanol <1%
Dạng bên ngoài : tinh thể mầu trắng
Độ bền: Bền trong điều kiện thường, ánh sáng mặt trời và độ ẩm.
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT OXOLINIC ACID
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fungicide containing oxolinic acid
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Oxolinic acid kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất oxolinic acid dạng bột thấm nước dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386 - 99
2.2. Hoá chất
Hoá chất dùng cho phân tích là loại TKPT
Nước cất theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 2217-77
Nước cứng theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3711-82
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,00001g
3.1. Oxolinic acid kỹ thuật:
Sản phẩm có dạng bột tinh thể, mầu nâu sáng với thành phần chính là oxolinic acid và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất : Hàm lượng oxolinic acid đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3
3.2. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất oxolinic acid dạng bột thấm nước
Sản phẩm là hỗn hợp bột mịn, đồng nhất, không vón cục của oxolinic acid kỹ thuật và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng oxolinic acid đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Độ pH ( dung dịch 1% trong nước) : 6,9 ± 0,5
3.2.2.2. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75mm không lớn hơn 1%
3.2.2.3. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước cứng chuẩn ở nhiệt độ 30 ± 1°C trong 30 phút, hàm lượng oxolinic acid trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 80%
3.2.2.4. Thời gian thấm ướt
Thời gian thấm ướt hoàn toàn không lớn hơn 2 phút.
3.2.3. Độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 540C: Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất oxolinic acid
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng oxolinic acid được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với detector tử ngoại, cột pha đảo, dùng P-nitrophenol làm chất nội chuẩn. Kết quả
được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Axit citric
Tri-n-octylamin
Axit clorhydric
Dimethyl sulfoxide
Chất chuẩn oxolinic acid đã biết hàm lượng
Chất nội chuẩn P-nitrophenol
Bình định mức dung tích 10 ml
Cốc dung tích 1lit
Cân phân tích
Máy sắc ký lỏng cao áp
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột pha đảo ODS 5mm (150 ´ 4 mm) hoặc tương đương
Micro xylanh bơm mẫu 50 ml, chia vạch đến 1 ml
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung môi pha động
Dung dịch 1: Hoà tan 2,94 g axit citric trong 700 ml nước cất
Dung dịch 2: Lấy 31 ml tri n-octyl amin, thêm tetrahydrofuran đến 100 ml
Trộn lẫn dung dịch 1 và 2, thêm 200 ml acetonitril. Lọc dung dịch qua màng lọc 0.45 mm.
4.1.3.2.Dung dịch nội chuẩn
Hỗn hợp axit clohydric -dimethylsulfocide: Vừa khuấy vừa thêm từ từ 10 ml axit clorhydric vào 500 ml dimethylsulfoxide.
Cân 100 mg chất nội chuẩn P- nitrophenol vào bình định mức100 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng hỗn hợp axit clohydric -dimethyl sulfoxide .
4.1.3.3. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,025 g chất chuẩn oxolinic acid chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml, thêm 9 ml hỗn hợp axit clohydric - dimethyl sulfoxide. Hoà tan chuẩn bằng cách đặt bình vào bể ổn nhiệt ở 60oC trong 30 phút. Để nguội đến nhiệt độ phòng và định mức tới vạch bằng hỗn hợp axit clohydric - dimethyl sulfoxide.
Dùng pipét lấy chính xác 1 ml dung dịch trên vào bình định mức 10 ml thêm
1 ml dung dịch nội chuẩn và định mức tới vạch bằng hỗn hợp axit clohydric - dimethyl sulfoxide .
4.1.3.4. Dung dịch mẫuthử
Cân lượng mẫu chứa khoảng 0,025 g hoạt chất chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml, thêm 9 ml hỗn hợp axit clohydric- dimethyl sulfoxide, hoà tan mẫu bằng cách đặt bình vào bể ổn nhiệt ở 60oC trong 30 phút. Để nguội đến nhiệt độ phòng và định mức tới vạch bằng hỗn hợp axit clohydric - dimethyl sulfoxide. Dùng pipét lấy chính xác 1 ml dung dịch trên vào bình định mức 10 ml thêm 1ml dung dịch nội chuẩn và định mức tới vạch bằng hỗn hợp axit clohydric - dimethyl sulfoxide . Lọc dung dịch qua màng lọc 0. 45 mm trước khi bơm vào máy.
4.1.4. Thông số máy
Dung môi pha động: như phần 4.1.3.1.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/ph
Bước sóng : 330 nm
Thể tích vòng bơm mẫu : 20 ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần (tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% ).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất oxolinic acid ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Fm ´ mc | ´ P |
Fc´ mm |
Trong đó:
Fm : Trung bình tỷ số số đo diện tích của píc mẫu thử với pic nội chuẩn
Fc : Trung bình tỷ số số đo diện tích của píc mẫu chuẩn với pic nội chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
m : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ pH
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 389-99, mục 4.2
4.3. Xác định lượng chất còn lại sau khi thử rây ướt
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 103-88
4.4. Xác định thời gian thấm ướt
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 389-99, mục 4.4
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN- 102-88.
Lượng oxolinic acid trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định như sau: Sau khi hút 225 ml phía trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 540C trong tủ sấy chân không tới trọng lượng không đổi. Xác định hàm lượng hoạt hoạt chất oxolinic acid trong cặn theo mục 4.1 của tiêu chuẩn này.
Tính toán kết quả suất lơ lửng y tính bằng phần trăm theo công thức:
y = | 111 ´ (c-q) |
c |
Trong đó:
q: Khối lượng hoạt chất oxolinic acid trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong,g
c: Khối lượng hoạt chất oxolinic acid trong lượng mẫu dùng để xác định tỷ suất lơ lửng, g
4.2. Xác định độ bền bảo quản
Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN .2217-77
2. TCVN 3711-82
3. 10TCN 102-88
4. 10TCN 103-88
5. 10TCN 105 - 88
6. 10TCN 386 - 99
7. 10TCN 389-99
8. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
9. Sumitomo Chemical Co. Ltd., Application for the registration Starner 20WP, November 8- 1990
10.The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT TRIFLURALIN
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: a,a,a-trifluoro-2,6-dinitro-N,N-dipropyl-p-toluidine.
Công thức phân tử: C13H16 F3N3O4
Khối lượng phân tử: 335.3
Độ hoà tan (ở 250C) trong:
Nước(pH=7) 0,221 mg/l
Acetone, chloroform, acetonitrile, toluene, ethylacetate > 1000 g/l
Methanol 30-40 g/l
Hexane: 50-67 g/l
Dạng bên ngoài : dạng tinh thể, màu vàng cam
Bền ở nhiệt độ 52 oC
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT TRIFLURALIN
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Herbicide containing trifluralin
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Trifluralin kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất Trifluralin dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386 – 99.
2.2. Hoá chất
Hóa chất phân tích phải là loại TKPT.
Nước cứng theo TCVN 3711-82.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến : 0,00001g
3.1. Trifluralin kỹ thuật:
Sản phẩm là chất rắn dạng tinh thể có màu vàng cam với thành phần chính là Trifluralin và một phần tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất : Hàm lượng Trifluralin đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất Trifluralin dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, không lắng cặn của Trifluralin kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng Trifluralin đăng ký, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Tính chất vật lý
Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24giờ 30 phút, lớp kem lớn nhất 4 ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml.
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất Trifluralin
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng Trifluralin được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng di-isobutyl phtalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
Chất chuẩn Trifluralin đã biết hàm lượng
Chất nội chuẩn di-isobutyl phtalate
Acetone
Bình định mức dung tích 10 ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector FID
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột mao quản (15 m ´ 0,53 mm ´ 1,5 mm) SE54 hoặc tương đương
Microxylanh bơm mẫu 5 ml, chia vạch đến 1 ml
Khí Nitơ 99,9%
Khí hydrô 99,9%
Không khí nén dùng cho máy sắc ký khí
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân 0,06 g di-isobutyl phtalate chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 25ml. Hoà tan và định mức đến vạch bằng Acetone. Dung dịch A
4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,01 g chất chuẩn Trifluralin chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng Acetone. Dung dịch B
Lấy 5 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml. Thêm 2ml dung dịch A. Hoà tan và định mức tới vạch bằng Acetone.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử
Cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất Trifluralin chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng Acetone. Dung dịch C
Lấy 5 ml dung dịch C vào bình định mức 10 ml, thêm 2 ml dung dịch A. Hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone.
4.1.4. Thông số máy
Nhiệt độ cột: 1500C
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2050C
Nhiệt độ detector: 2800C
Khí nitơ : 25 ml/phút
Khí hydrô : 35 ml/phút
Không khí: 300 ml/phút
Khí N2 bổ trợ detector 30 ml/phút
Thể tích bơm mẫu 1 ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần. Sai lệch giữa các lần bơm không lớn hơn 1%.
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất Trifluralin ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Fm ´ mc | ´ P |
Fc´ mm |
Trong đó:
Fm : Tỉ số trung bình giữa số đo diện tích của pic mẫu thử và pic nội chuẩn
Fc : Tỉ số trung bình giữa số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN - 3711 - 82, mục 3.5
4.3. Xác định độ bền bảo quản
4.3.1. Ở nhiệt độ 00C
Theo 10TCN 433-2001, mục 4.5.2.
4.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo 10TCN 105-88.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711- 82
2. 10TCN - 105 - 88
3. 10TCN 386 - 99
5. 10TCN 433-2001
6. TàI liệu đăng ký thuốc Trifluralin của hãng Agan chemical manufactures LTD.
7. Fao specifications for plant protection products, 1988
8. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
9. The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT CINMETHYLIN
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học : (1RS,2SR,4SR)-1,4-epoxy-p-menth-2yl 2-methylbenzyl ether
Công thức phân tử : C18H26O2
Khối lượng phân tử : 274,4
Độ hoà tan:
Trong nước 63 mg/l (ở 20oC).
Tan trong dung môi hữu cơ.
Dạng bên ngoài: chất lỏng màu hổ phách xẫm.
Độ bền: bền đén nhiệt độ 145 oC.
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT CINMETHYLIN
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Herbicide containing cinmethylin
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Cinmethylin kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất cinmethylin dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386-99.
2.2. Hoá chất
Hóa chất phân tích phải là TKPT.
Nước cứng chuẩn theo TCVN 3711-82.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 đến 10 Từ trên 10 đến 25 Từ trên 25 đến 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 đến 100 Từ trên 100 đến 250 Từ trên 250 đến 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác đến 0,0001g.
3.1. Cinmethylin kỹ thuật
Sản phẩm dạng lỏng, màu hổ phách xẫm với thành phần chính là cinmethylin và một phần tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất
Hoạt chất: Hàm lượng cinmethylin, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất cinmethylin dạng nhũ dầu.
Sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, trong suốt với thành phần chính là cinmethylin kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng cinmethylin, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Độ pH ( dung dịch 1% trong dioxane và nước ) : 3,4 ± 0,5
3.2.2.2. Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2 ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4 ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30 phút, lớp kem lớn nhất 4 ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải có hàm lượng hoạt chất và tính chất vật lý phù hợp với quy định trong mục 3..2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất cinmethylin
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng cinmethylin được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa(FID). Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn cinmethylin đã biết trước hàm lượng
Ethyl acetate
Bình định mức dung tích 10 ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector FID
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột mao quản (15 m ´ 0,53 mm ´ 1,5 mm ) SE30 hoặc tương đương
Micro xy lanh bơm mẫu 10 ml, có chia vạch đến 1 mm
Khí hydro 99,9%
Khí nitơ 99,9%
Không khí nén dùng cho máy sắc ký khí.
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,01 g chất chuẩn cinmethylin xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng ethyl acetate.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất cinmethylin chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng ethyl acetate.
4.1.4. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ lò 185oC
Nhiệt độ buồng bơm mẫu 200 oC
Nhiệt độ detector 240 oC
Khí nitơ 40 ml/phút
Khí hydro 35 ml/phút
Không khí 350 ml/phút
Khí N2 bổ trợ detector 30 ml/phút
Thể tích bơm 1ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích (hoặc chiều cao) của pic thay đổi không quá 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với giá trị ban đầu).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất cinmethylin (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Sm ´ mc | ´ P |
Sc´ mm |
Trong đó:
Sm : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.
Sc : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ bền nhũ tương
Theo TCVN 3711 - 82, mục 3.5.
4.3. Xác định độ pH
Theo 10TCN-389-99, mục 4.2
4.4. Độ bền bảo quản
4.4.1. Ở nhiệt độ 54oC
Theo 10TCN-105-88.
4.4.2. Ở nhiệt độ 0 oC
Theo 10TCN 433 - 2001, mục 4.5.2.1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 3711 - 82
2. 10TCN 105-88.
3. 10TCN 386-99
4. 10TCN 389-99, mục 4.2
5. 10TCN 433 - 2001
6. Tài liệu đăng ký thuốc cinmethylin của hãng Shell argriculture
7. FAO Panel of Expert on Pesticide Specification, Registration Requirements and Application Standards and Prior Informed Consent, Manual on Development and Use of FAO Specifications for Plant Protection Products-fifth edition, 1999.
8. The British Crop Protection Council & The Royal Society of Chemistry, UK, The pesticide Manual, tenth edition, 1994.
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT SETHOXYDIM
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: (±)- (Ethoxyiminobatyl) -5-[2-(ethylthio)propyl]-3-hydroxy cyclohex-2-enone
Công thức phân tử: C17H29 N O3S
Khối lượng phân tử: 327,5
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Nước : 25ppm ở pH=4
4700ppm ở pH=7
Dễ tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ
Dạng bên ngoài : Chất lỏng có dạng dầu , không mầu, không mùi.
Độ bền: không bền với dung dịch axit, nhiệt độ và ánh sáng, bền trong môi trường kiềm
Nhóm B&C
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT SETHOXYDIM
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Herbicide containing sethoxydim
Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Sethoxydim kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất sethoxydim dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386 - 99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% | g/kg hoặc g/l ở 200C |
|
Từ 2,5 trở xuống Từ trên 2,5 tới 10 Từ trên 10 tới 25 Từ trên 25 tới 50 Từ trên 50 trở lên | Từ 25 trở xuống Từ trên 25 tới 100 Từ trên 100 tới 250 Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên | ± 15% hàm lượng đăng ký ± 10% hàm lượng đăng ký ± 6% hàm lượng đăng ký ± 5% hàm lượng đăng ký ± 2,5% hàm lượng đăng ký ± 25g/kg hoặc g/l |
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g
2.5. Kết qủa thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên 2 lượng cân mẫu thử.
3.1. Sethoxydim kỹ thuật:
Sản phẩm là chất lỏng dạng dầu, không mầu với thành phần chính là sethoxydim và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất : Hàm lượng sethoxydim, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3
3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất sethoxydim dạng nhũ dầu
Sản phẩm dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, không lắng cặn của sethoxydim kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng sethoxydim khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ30 phút, lớp kem lớn nhất 4ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ O0C
Sau khi bảo quản ở 0 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3ml
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất sethoxydim
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng sethoxydim được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với cột pha thuận , dùng thymol làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.
n-hexan
Axit acetic ( 20% )
Rượu etylic
Chất chuẩn sethoxydim đã biết hàm lượng
Chất nội chuẩn thymol
Ethyl acetat
Bình định mức dung tích 10ml
Cân phân tích
Máy sắc ký lỏng cao áp
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột Lichrosorb CN (250mm x 4mm)
Microxylanh bơm mẫu 50ml, chia vạch đến 1ml
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung môi pha động : Pha động là hỗn hợp dung môi theo tỷ lệ :
n-hexan: 1000ml
Ethyl acetate: 10ml
Acide acetic : 10ml
Rượu etylic: 0,5ml
4.1.3.2. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 2g chất nội chuẩn thymol chính xác tơi 0,01g vào bình định mức 100ml. Hoà tan trong khoảng 40ml n-hexan. định mức tới vạch, lắc đều.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,100g chất chuẩn sethoxydim-Li chính xác tới 0,0001g vào bình nón 50ml, thêm 0,5 ml dung dịch acide acetic 20%, để yên trong 5 phút, thêm 10 ml dung dịch nội chuẩn và 10ml n-hexan. Đậy nút, lắc trong 5 phút. Để yên dung dịch trong 1 giờ cho đến khi lớp n-hexan trong suốt. Dùng micropipet hút 0,2ml lớp n-hexan, chuyển vào lọ nhỏ (4ml) và pha loãng bằng 1ml n-hexan. Lắc đều.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu chứa khoảng 0,100mg hoạt chất sethoxydim chính xác tới 0,0001g vào bình nón 50ml. thêm 0,5 ml dung dịch acide acetic 20%, để yên trong 5 phút, thêm 10 ml dung dịch nội chuẩn và 10ml n-hexan. Đậy nút, lắc trong 5 phút. Để yên dung dịch
trong 1 giờ cho đến khi lớp n-hexan trong suốt. Dùng micropipet hút 0,2ml lớp n-hexan, chuyển vào lọ nhỏ (4ml) và pha loãng bằng 1ml n-hexan. Lắc đều.
4.1.4. Thông số máy
Pha động là hỗn hợp dung môi theo tỷ lệ :
n-hexan: 1000ml
Ethyl acetate: 10ml
Acide acetic : 10ml
Rượu etylic: 0,5ml
Bước sóng: 280nm
Tốc độ dòng : 2 ml /phút
Thể tích vòng bơm mẫu : 20ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần (tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất sethoxydim-Li ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X = | Fm ´ mc | ´ P ´ 0,9822 |
Fc´ mm |
Trong đó:
Sm : Tỷ số số đo trung bình diện tích của píc mẫu thử với pic nội chuẩn
Sc : Tỷ số số đo trung bình diện tích của píc mẫu chuẩn với pic nội chuẩn
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm : Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
0,9822: Tỷ lệ của khối lượng phân tử sethoxydim với sethoxydim-Li
4.2. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo tiêu chuẩn Việt nam số TCVN - 3711 - 82, mục 3.5
4.3. Xác định độ bền bảo quản
4.3.1. Ở nhiệt độ 0oC
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 433-2001, mục 4..2.5.1
4.3.2. Ở nhiệt độ 54oC
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711- 82, mục 3.5
2. 10TCN - 105 - 88
3. 10TCN 386 - 99
4. 10TCN-433-2001, mục 4.5.2.1
5.Crop Protection Publication, The pesticide Manual, 1996
6. Fao specifications for plant protection products, Fenthion, 1988
7. Technical report on Sethoxydim, Nipon Soda Co.Ltd, October-1981
- 1 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 500:2002 về thuốc trừ sâu chứa hoạt chất triazophos - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 501:2002 về thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất triadimenol - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 10TCN 502:2002 về thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất propineb - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 503:2002 về thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất imibenconazole - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 504:2002 về thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất oxolinic acid - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 505:2002 về thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất trifluralin - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Tiêu chuẩn ngành 10TCN 506:2002 về thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất cinmethylin - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 507:2002 về thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất sethoxydim - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 10 Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn