UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 01 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ quyết định số 349/QĐ-UBND ngày 24/01/2006 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư và thương mại Bình Qưới tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương;
- Xét tờ trình số 127/TT-XD ngày 23/01/2006 của Giám đốc sở xây dựng về việc in ban hành quy chế quản lý xây dựng khu dân cư và thương mại Bình Qưới tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư và thương mại Bình Quới tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điều 2: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thuận An và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VÀ THƯƠNG MẠI BÌNH QUỚI XÃ BÌNH CHUẨN, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương)
1. Quy chế nầy được áp dụng đối với khu dân cư và thương mại Bình Quới tại xã Bình chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
2. Quy mô và ranh giới quản lý:
a- Ranh giới:
+ Đông giáp: Cụm công nghiệp Bình Chuẩ n của Công ty BECAMEX.
+ Tây giáp: Đất dân cư hiện hữu.
+ Nam giáp: Đường Định Hoà - Tân Vạn dự kiến.
+ Bắc giáp: Đất dân cư hiện hữu.
b- Quy mô:
- Bảng cân bằng đất đai:
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (m2) | TỶ LỆ (%) |
1 | Đất công trình công cộng: + CT dịch vụ, thương mại. + Nhà trẻ mẫu giáo. | 40.379 31.238 9.141 | 9,36 |
2 | Đất xây dựng nhà ở: + Nhà phố liên kế. + Nhà biệt thự vườn. + Nhà chung cư (50%). | 219.054 116.170 90.551 12.333 | 50,77 |
3 | Đất cây xanh: + Vườn hoa chung cư (50%). + Sân chơi, cây xanh. | 31.078 12.333 18.745 | 7,21 |
4 | Đất công trình kỹ thuật | 1.529 | 0,35 |
5 | Đất giao thông, lộ giới | 139.410 | 32,31 |
| Tổng cộng | 431.450 | 100,00 |
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư và thương mại Bình Quới được duyệt và các quy định tại Quy chế nầy, các cơ quan quản lý xây dựng và chính quyền địa phương theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo đúng quy định của pháp luật.
CÁC QUI ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc
I. Nhà ở:
1. Nhà phố liên kế: Các căn hộ thuộc các lô từ P1 đến P24, nằm trên các đường DN, D1, D7, D8, D9, D10, D17, D18, D19, D20, N1, N2, N8, N9, N10, N11, N12, N13, N19, N20, N21, N22, N23.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
- Đường DN: là 15,0m.
- Đường D1, N2, N8: là 11,0m.
- Đường D17, N13, N22: là 7,5m.
- Đường D7, D8, D9, D10, D16, D18, D19, D20, N1, N9, N10, N11, N12, N19, N20, N21, N23: là 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình.
- Đường DN: là 15,0m.
- Đường D1, N2, N8: là 11,0m.
- Đường D17, N13, N22: là 7,5m.
- Đường D7, D8, D9, D10, D16, D18, D19, D20, N1, N9, N10, N11, N12, N19, N20, N21, N23: là 6,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt Vỉa hè hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
2. Nhà biệt thự vườn: Các căn hộ thuộc các lô từ V1 đến V16 nằm trên các đường D2, D3, D4, D5, D6, D11, D12, D13, D14, D15, D16, N3, N4, N5, N6, N7, N14, N15, N16, N17, N18.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
- Đường D2, N14: là 7,5m.
- Đường D3, D4, D5, D6, D11, D13, D14, D15, D16, N3, N4, N5, N6, N7, N14, N15, N16, N17, N18: là 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường đến chân công trình.
- Đường D2, N14: là 10,5m.
- Đường D3, D4, D5, D6, D11, D13, D14, D15, D16, N3, N4, N5, N6, N7, N14, N15, N16, N17, N18: là 9,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 2 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt Vỉa hè hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
3. Nhà chung cư:
Chủ đầu tư xây dựng nhà hoàn chỉnh để bán hoặc cho thuê.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
- Đường D1, N2: là 11,0m.
- Đường D2: là 7,5m.
- Đường N1: là 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường đến chân công trình.
- Đường D1, N2: Tối thiểu là 14,0m.
- Đường D2: Tối thiểu là 10,5m.
- Đường N1: Tối thiểu là 9,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu hoặc 1 trệt đến 4 lầu.
- Cốt nền: +0,45m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: + 3,8m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: + 3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
II. Công trình công cộng:
1. Khu dịch vụ thương mại:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
- Đường DN: là 15,0m.
- Đường D2: là 7,5m.
- Đường N1: là 6,0m.
- Đường N2: là 11,0m.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường đến chân công trình.
- Đường DN: là 18,0m.
- Đường D2: là10,5m.
- Đường N1: là 9,0m.
- Đường N2: là 14,0m.
+ Mật độ xây dựng tối đa 70%.
+ Tầng cao xây dựng: Thấp tầng hoặc cao tầng.
- Cote sân: +0,1m tính từ mặt Vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.
- Cote nền: +0,45m tính từ mặt sân hòan thiện đến mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3,8m đến + 4,5m tính từ nền tầng trệt đến trần hoặc sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3,6m tình từ sàn lầu 1 đến sàn mái.
2. Nhà trẻ mẫu giáo:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
- Đường N8: 11,0m.
- Đường N9: 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường đến chân công trình.
- Đường N8: là 14,0m.
- Đường N9: là 9,0m.
+ Mật độ xây dựng tối đa 50%.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt hoặc 1 trệt 2 lầu.
- Cote sân: +0,1m tính từ mặt Vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.
- Cote nền: +0,45m tính từ mặt sân hòan thiện đến mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3,8m đến + 4,5m tính từ nền tầng trệt đến trần hoặc sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3,6m tình từ sàn lầu 1 đến sàn mái.
III. Xây dựng nhà ở:
1. Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế điển hình được mô tả như sau:
Mẫu số 1 (nhà phố liền kề):
+ Nhà cấp: III (1 trệt, 3 lầu).
+ Diện tích xây dựng: 70m2-100m2. Tổng DT sàn: 270,0m2.
+ Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bằng bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; cửa sắt kính; mái đúc bê tông cốt thép và lợp ngói loại 22v/m2 ; trần thạch cao.
Mẫu số 2 (nhà biệt thự):
+ Nhà cấp: III (1 trệt, 2 lầu).
+ Diện tích xây dựng: 100m2- 170m2. Tổng diện tích sàn: 270,0m2.
+ Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bằng bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; cửa sắt kính; mái đúc bê tông cốt thép và lợp ngói loại 22v/m2 ; trần thạch cao.
2. Bảng tổng hợp nhà ở:
STT | MẪU NHÀ | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DTXD (M2) | T.CAO XD | M.ĐỘ XD TB | SỐ CĂN |
1 | Mẫu số 1 | 15mx20m | 100m2 | 4 Tầng | 90% | 996 |
2 | Mẫu số 2 | 10mx20m | 200m2 | 3 Tầng | 60% | 552 |
3. Phần xây dựng công trình:
Chủ đầu tư phải tiến hành đầu tư xây dựng các công trình:
- Khu vực khu dịch vụ thương mại.
- Tối thiểu 02 mẫu nhà ở điển hình.
- Nha dạng thô hoặc hoàn chỉnh để bán cho người sử dụng.
Điều 4. Giải pháp kết cấu xây dựng nhà ở
1: Để xử lý phần móng công trình không vượt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân vịt”.
2: Các nhà liên kế phải thi công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc, chỉ được sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
3: Nhà xây dựng trên 3 tầng phải lập hồ sơ khảo sát địa chất công trình.
4: Biện pháp chống sạt lỡ khi thi công móng: Trường hợp hai nhà liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công sau phải xử lý nền móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lỡ nhà liền kề. Có thể tham khảo các giải pháp thi công như: gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm; mép ngoài móng cách ranh 0,5m và đưa con-sol đỡ cột.
Điều 5. Cấp nước và PCCC cho công trình
1: Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý khoan giếng ngầm lấy nước sinh hoạt.
2: Chủ hộ có trách nhiệm liên hệ với công ty cấp thoát nước của Tỉnh để hợp đồng cung cấp nước sinh họat.
3: Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ thống cung cấp nước trong khu nhà ở.
4: Vị trí đặt satudo trên mái nhà buộc phải đặt ở ví trí chiều dài phía sau nhà.
5: Chủ đầu tư khu nha ở có trách nhiệm lắp đặt các họng nước cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chữa cháy cho toàn khu nhà ở theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành.
1: Thoát nước mưa: Nước mưa không được xả trực tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà ra hố ga và chảy vào hệ thống thoát nước chung.
2: Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh của các hộ dân trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn xây dựng theo đúng qui cách.
3: Bể tự hoại: Xây dựng đúng qui cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình.
4: Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước bẩn. Trường hợp chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải của hộ gia đình phải qua bể tự hoại rồi mới cho thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
Điều 7. Cấp điện và an toàn điện
1: Chủ hộ phải liên hệ với công ty Điện lực để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống điện trong khu nhà ở.
2: Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện trung thế đến mép ngoài công trình là 2,0m.
3: Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện hạ thế đến mép ngòai công trình là 1,0m.
4: Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
- Cao hơn Ban-công, mái nhà 2,5m.
- Cách Ban-công 1,0m.
5: Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an tòan lưới điện hạ thế:
- Dây bọc: Cách 1,0m tính từ mép ngòai của dây đến mép ngòai công trình theo chiều thẳng đứng.
- Dây trần: Cách 2m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
Điều 8. Điện chiếu sáng, cây xanh đường phố, Vỉa hè.
1: Điện chiếu sáng:
Chủ đầu tư khu nhà ở phối hợp với cơ quan quản lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo qui hoạch. Trường hợp hư hỏng, chủ hộ lân cận phải báo ngay với cơ quan chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ điện chiếu sáng vào mục đích khác.
2: Cây xanh đường phố:
+ Cây xanh đường phố trong khu nhà ở do chủ đầu tư trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người dân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có kẻ gian phá họai, cần phải báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa và các công trình kỹ thuật.
+ Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại đến cây xanh:
- Đào bới, đốt rác ở gốc cây.
- Tiểu tiện ở gốc cây.
- Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.
- Đốn hạ cây xanh.
- Những hành vi làm thiệt hại, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
+ Khuyến khích người dân trồng cây xanh trên ban công, lô gia, sân trước, sân sau, … nhằm cải thiện môi trường cảnh quan cho đô thị.
3: Vỉa hè:
+ Vỉa hè trong khu nhà ở dùng để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật đô thị. Vỉa hè do chủ đầu tư thực hiện, bảo quản và hưởng lợi.
+ Nghiêm cấm các tổ chức cá nhân có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích.
Điều 9. Về an toàn giao thông đô thị
1: Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây trồng trong sân phải là cây thân thấp.
2: Vạc góc tại các ngã 3, ngã 4: Kích thước vạc góc là 5mx5m tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.
Điều 10. Xử lý rác và vệ sinh môi trường
1: Rác thải:
+ Các hộ trong khu nhà ở có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh hoạt của từng hộ gia đình đến nơi hợp lý.
+ Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu nhà ở.
2: Môi trường:
+ Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân chung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà chung quanh. Ống thoát hơi có đường kính tối thiểu 160mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu 1m.
+ Máy lạnh nếu đặt ở mặt tiền, phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
Điều 11. Qui định các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong khi thi công
+ Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ dân cư chung quanh.
+ Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường chung quanh.
+ Thầu xây dựng phải tổ chức các bãi đổ vật tư, không được đổ tràn lan trên Vỉa hè và đường phố, phải bảo vệ Vỉa hè tại khu vực nhà xây dựng.
+ Các lọai đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
+ Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định tiếng ồn trong khu dân cư.
+ Mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
+ Không sử dụng hình thức kiến trúc chấp vá, vật liệu tạm, thô sơ.
+ Mặt ngòai nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
+ Mặt tiền ngôi nhà không được bố trí sân phơi quần áo.
+ Hàng rào trước nhà có hình thức kiến trúc gọn nhẹ, thoáng, mỹ quan.
+ Khoảng lùi công trình không được tận dụng xây dựng bất cứ loại hình công trình nào ngoại trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.
Chương III
CÁC QUI ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG NHÀ Ở
1: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư và thương mại Bình Quới:
Các căn hộ xây dựng trong khu dân cư và thương mại Bình Quới được miễn cấp phép xây dựng.
2: Trình tự thủ tục:
+ Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ xây dựng, cung cấp bảng qui chế quản lý xây dựng cho chủ hộ biết và thực hiện.
+ Từng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo danh sách và gởi hồ sơ các cá nhân xây dựng đến UBND huyện Thuận An để quản lý.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng.
Điều 14. Phân công trách nhiệm
1: Chủ đầu tư khu dân có có trách nhiệm:
+ Triển khai thực hiện dự án chậm nhất là 12 tháng sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xõy d?ng. Đảm bảo xây dựng công trình và kết cấu hạ tầng đúng theo quy hoạch và đảm bảo chất lượng.
+ Quản lý trật tự xây dựng trong khu dõn c? theo quy chế quản lý xây dựng khu dân cư.
2: Chủ hộ có trách nhiệm:
+ Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
+ Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình và 2 hộ liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.
3: Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở trong khu dân cư:
+ Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
+ ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện tích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh quan chung của các hộ lân cận.
4: Đơn vị thi công có trách nhiệm:
+ Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.
+ Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
+ Đảm bảo an toàn khi thi công .
+ Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.
5: Cơ quan quản lý Nhà nước và địa phương có trách nhiệm:
+ Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng quy định.
+ Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hoá.
+ Kiểm tra định kỳ 2 tuần/1lần quá trình xây dựng trong khu dân cư. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại hiện trường và buộc chủ đầu tư tạm ngưng thi công chờ xử lý của cấp có thẩm quyền.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
1: Đối với chủ đầu tư:
+ Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hoá.
+ Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai năm một lần.
+ Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định số 126/CP ngày 26/5/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
2: Đối với chủ hộ:
+ Nếu thực hiện đúng theo qui chế, chủ hộ sẽ được xem xét đề nghị cấp giấy chứng nhận gia đình văn hoá.
+ Trường hợp cố tình vi phạm buộc phải đình chỉ thi công và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định số 126/CP ngày 26/5/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
3: Đối với cá nhân, đơn vị thiết kế:
Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai năm một lần.
4: Đối với đơn vị thi công:
Nếu cố tình vi phạm sẽ bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định số 126/CP ngày 26/5/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. Trường hợp đặc biệt buộc phải khôi phục tình trạng theo đúng quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tuyên truyền phổ biến qui chế:
+ UBND huyện Thuận An, UBND xã Bình Chuẩn có trách nhiệm công bố qui hoạch và giải thích nội dung bản qui chế nầy trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.
+ Các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh như Báo Bình Dương, Đài phát thanh và truyền hình Bình Dương, Đài phát thanh huyện, xã có trách nhiệm phổ biến nội dung bản qui chế nầy để nhân dân biết và thực hiện.
Bản quy chế nầy có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
- 1 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
- 7 Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương