UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/QÐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VĨNH PHÚ II, XÃ VĨNH PHÚ, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 xủa Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 546/TTr-SXD ngày 17/03/2009,
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VĨNH PHÚ II XÃ VĨNH PHÚ, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
1. Quy chế này được áp dụng đối với khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương đã được phê duyệt tại Quyết định số 5835/QĐ-CT ngày 30/12/2003 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và Quyết định số 4043/QĐ-UBND ngày 12/09/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung trong quy hoạch chi tiết khu dân cư Vĩnh Phú II.
2. Qui mô và ranh giới quản lý:
Khu đất tọa lạc tại xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh bình Dương.
a) Ranh giới:
- Đông giáp: Rạch Cùng và rạch Bốn Trụ.
- Tây giáp: Rạch Cầu Miễu.
Nam giáp: Đất ruộng.
- Bắc giáp: Rạch Cùng.
b) Qui mô:
- Quy mô diện tích: 474.700m2.
- Quy mô dân số: 58.000người.
c) Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất:
Stt | Loại đất | Theo quy hoạch chi tiết điều chỉnh | |
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||
I 1 2 | Đất ở - Biệt thự song lập, liên lập: - Liên kế có sân: | 194.991,6 145.087,5 49.904,1 | 47,48 35,33 12,15 |
II 3 4 5 6 7 8 | Đất công trình công cộng - Đất trường Mẫu giáo: - Đất trường cấp I – II: - Đất Thương mại - Dịch vụ: - Đất công trình Hành chính: - Đất công trình trạm xử lý nước thải: - Đất công trình Tôn giáo: | 20.401,4 2.030,0 7.479,6 3.250,3 4.374,0 1.040,0 2.227,5 | 4,97 0,49 1,82 0,79 1,07 0,25 0,54 |
III 9 | Đất cây xanh thể dục thể thao Công viên cây xanh – Thể dục thể thao | 13.017,9 | 3,17 |
IV 10 11 12 | Đất khác - Đất giao thông: - Đất hành lang, cây xanh dọc sông rạch: - Đất bãi xe: | 182.289,1 143.538,7 37.788,5 961,9 | 44,38 34,95 9,20 0,23 |
| Tổng cộng | 410.700,0 | 100,00 |
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết khu dân cư Vĩnh Phú 2 được duyệt và các quy định tại Quy chế này, các cơ quan quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc qui hoạch cho các công trình theo đúng quy định và pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhà ở, các công trình công cộng và công trình kỹ thuật hạ tầng nằm trong khu quy hoạch đều phải chấp hành các quy định của quy chế này.
NHỮNG QUI ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc
1. Nhà biệt thự:
- Các căn hộ thuộc lô A.I, K.II, K.III, M.IV, H.I, D.II, F.I nằm trên trục đường số 1a, 2, 3, 5, 9, 12, 15, 16, 17, 20, 22, 28.
+ Tổng số lô đất biệt thự vuông góc là 114 lô; kích thước lô đất trung bình là: 12m x 30m, 12m x 24,87m, 12m x 27,25m, 13,63m x 25m, 15m x 29m và một số lô không vuông; diện tích lô đất trung bình từ 298,3m2 đến 437,2m2, nhiều nhất là 360m2. Tổng số lô đất biệt thự góc là 20 lô, diện tích lô đất trung bình từ 273,5m2 đến 589,9m2.
- Mật độ xây dựng trung bình từng ô đất tối đa: 60%. Các lô gốc vừa phải đảm bảo mật độ xây dựng và khoảng lùi sân sau, vừa phải đảm bảo chỉ giới xây dựng.
- Tầng cao xây dựng: 2,5 tầng (1 trệt + 1 lầu + áp mái).
+ Cốt vĩa hè hoàn thiện: ±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,900m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn tầng áp mái.
+ Cốt tầng áp mái: +3,000m tính từ mặt sàn tầng áp mái đến đáy sênô.
- Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất
+ Đường số 7, 12, 14: 9,00m.
+ Đường số 1a, 2, 3, 5, 9, 15, 16, 17, 20, 22, 28: 7,00m.
- Chỉ giới xây dựng công trình: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng
+ Đường số 7, 12, 14: 13,0m.
+ Đường số 1a, 2, 3, 5, 9, 15, 16, 17, 20, 22, 28: 11,00m.
- Khoảng lùi sân sau: 3,0m tính từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: Tính từ chỉ giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công là: 1,4m.
- Đường ống đứng thoát nước mưa: Không được nhô ra quá 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp gen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
2. Nhà liên kế:
a) Loại nhà liên kế 1:
- Các căn hộ thuộc lô lớn A.II, D.III, F.II, F.III, F.IV, H.II, H.III nằm trên trục đường số 1 và số 18. Tổng số lô nhà liên kế 154 lô, trong đó có 16 lô gốc; quy cách lô đất trung bình là: 7m x 20m, 4 lô đất 10m x 16,26m đến 19,24m, các lô nằm cạnh ranh có kích thước 7m x 29,55m đến 36,07m; diện tích lô đất trung bình từ 120,0m2 đến 425,9m2.
- Mật độ xây dựng trung bình từng lô đất tối đa: 80%. Các lô gốc vừa phải đảm bảo mật độ xây dựng và khoảng lùi sân sau, và vừa phải đảm bảo chỉ giới xây dựng.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng – 5 tầng (1 trệt + 3 lầu đến 4 lầu). Trường hợp có thay đổi chiều cao nhà trên cùng một đọan đường thì phải thay đổi cách khoảng trung bình 5 lô nhà liên kề.
+ Cốt vĩa hè hoàn thiện: ±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,900m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn lầu 2.
+ Cốt tầng lầu 2: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 2 đến mặt sàn lầu 3.
+ Cốt tầng lầu 3: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 3 đến mặt sàn lầu 4.
+ Cốt tầng lầu 4: +3,300m tính từ mặt sàn lầu 4 đến đáy sênô.
* Trường hợp 1 trệt 3 lầu thì cốt tầng lầu 3 được tính như sau: Cốt tầng lầu 3: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 3 đến mặt trên sàn mái.
- Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất
+ Đường số 1: 12,00m.
+ Đường số 18, 22: 9,00m.
+ Đường số 1a, 2, 3, 5, 11a, 12, 15: 7,00m.
- Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng
+ Đường số 1: 14,00m.
(Đối với lô F.IV và H.III chỉ giới xây dựng trục đường số 1 là: 18m).
+ Đường số 18, 22: 11,00m.
+ Đường số 1a, 2, 3, 5, 11a, 12, 15: 9,00m.
- Khoảng lùi sân sau: 2,0m tính từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: Tính từ chỉ giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công là: 1,2m; (không được che chắn tạo thành lô gia hay buồng).
- Đường ống đứng thoát nước mưa: Không được nhô ra qúa 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp ghen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
b) Loại nhà liên kế 2:
- Các căn hộ thuộc lô lớn A.II, A.III, D.I, D.III, F.II, F.III, H.II, E.II, L.I, L.II, M.I, K.I nằm trên trục đường số 1a, 2, 6, 7, 8, 8a, 9, 12, 13, 15, 16, 17, 19, 22, 25, 26, 27, 28. Tổng số lô nhà liên kế loại 2 là 283 lô, trong đó có 34 lô gốc; quy cách lô đất trung bình là: 7m x 20m; diện tích lô đất trung bình từ 120,0m2 đến 504,0m2.
- Mật độ xây dựng trung bình từng lô đất tối đa: 80%. Các lô gốc vừa phải đảm bảo mật độ xây dựng và khoảng lùi sân sau, và vừa phải đảm bảo chỉ giới xây dựng.
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng – 4 tầng (1 trệt + 1 lầu đến 3 lầu). Trường hợp có thay đổi chiều cao nhà trên cùng một đọan đường thì phải thay đổi cách khỏang trung bình 5 lô nhà liên kề.
+ Cốt vĩa hè hoàn thiện: ±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,900m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn lầu 2.
+ Cốt tầng lầu 3: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 2 đến mặt sàn lầu 3.
+ Cốt tầng lầu 3: +3,300m tính từ mặt sàn lầu 3 đến đáy sênô.
* Trường hợp 1 trệt 1 lầu thì cốt tầng lầu 1 được tính như sau: Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt trên sàn mái.
- Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất
+ Đường số 8, 8a: 12,00m.
+ Đường số 7: 9,00m.
+ Đường số 1a, 2,6,9, 12, 13, 15, 16, 17, 19, 22, 25, 26, 27, 28: 7,0m.
- Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng
+ Đường số 1: 14,00m.
+ Đường số 7: 11,00m.
+ Đường số 1a, 2,6,9, 12, 13, 15, 16, 17, 19, 22, 25, 26, 27, 28: 9,0m.
- Khoảng lùi sân sau: 2,0m tính từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: Tính từ chỉ giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công là: 1,2m (không được che chắn tạo thành lô gia hay buồng).
- Đường ống đứng thoát nước mưa: Không được nhô ra qúa 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp gen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
3. Nhà phố:
a) Loại nhà phố 1:
- Các căn hộ thuộc lô lớn B.I, C.I, C.II, E.I, G.I, nằm trên trục đường số 1. Tổng số ô nhà phố loại 1 là 90 lô trong đó có 10 lô gốc; quy cách lô đất trung bình 6m x 20m; diện tích lô đất trung bình từ 120m2 đến 219,3m2.
- Mật độ xây dựng trung bình từng lô đất tối đa: 80%. Các lô gốc vừa phải đảm bảo mật độ xây dựng và khoảng lùi sân sau, vừa phải đảm bảo chỉ giới xây dựng.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng – 5 tầng (1 trệt + 3 lầu đến 4 lầu). Trường hợp có thay đổi chiều cao nhà trên cùng một đọan đường thì phải thay đổi cách khỏang trung bình 5 lô nhà liên kề.
+ Cốt vĩa hè hoàn thiện: ±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,900m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn lầu 2.
+ Cốt tầng lầu 2: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 2 đến mặt sàn lầu 3.
+ Cốt tầng lầu 3: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 3 đến mặt sàn lầu 4.
+ Cốt tầng lầu 4: +3,300m tính từ mặt sàn lầu 4 đến đáy sênô.
* Trường hợp 1 trệt 3 lầu thì cốt tầng lầu 3 được tính như sau: Cốt tầng lầu 3: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 3 đến mặt trên sàn mái.
- Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất
+ Đường số 7, 8, 18: 9,00m.
+ Đường số 3, 5, 11, 12: 7,00m.
- Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng
+ Đường số 7, 8, 18: 11,00m.
+ Đường số 3, 5, 11, 12: 9,00m.
- Khoảng lùi sân sau: 2,0m tính từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: Tính từ chỉ giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công là: 1,2m (không được che chắn tạo thành lô gia hay buồng).
- Đường ống đứng thoát nước mưa: Không được nhô ra qúa 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp ghen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
b) Loại nhà phố 2:
- Các căn hộ thuộc lô lớn B.I, B.II, B.III, C.I, C.II, C.III, E.I, E.III, G.I, G.II, G.III, L.III, M.II, M.III, N.I, N.II, N.III nằm trên trục đường số 3, 4, 5, 6, 6a, 7, 8, 8a, 11, 12, 13, 14, 19, 21, 22, 23, 24, 28, 29. Tổng số ô nhà phố loại 2 là 458 lô trong đó có 52 lô gốc; quy cách lô đất trung bình 6m x 20m; diện tích lô đất trung bình từ 120m2 đến 254,7m2.
- Mật độ xây dựng trung bình từng lô đất tối đa: 80%. Các lô gốc vừa phải đảm bảo mật độ xây dựng và khoảng lùi sân sau, vừa phải đảm bảo chỉ giới xây dựng.
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng – 4 tầng (1 trệt + 1 lầu đến 3 lầu). Trường hợp có thay đổi chiều cao nhà trên cùng một đọan đường thì phải thay đổi cách khỏang trung bình 5 lô nhà liên kề.
+ Cốt vĩa hè hoàn thiện: ±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,900m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn lầu 2.
+ Cốt tầng lầu 2: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 2 đến mặt sàn lầu 3.
+ Cốt tầng lầu 3: +3,300m tính từ mặt sàn lầu 3 đến đáy sênô.
* Trường hợp 1 trệt 1 lầu thì cốt tầng lầu 1 được tính như sau: Cốt tầng lầu 1: +3,600m tính từ mặt sàn lầu 1 đến mặt trên sàn mái.
- Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
+ Đường số 8a: 12,00m.
+ Đường số 7, 8, 14, 29: 9,00m.
+ Đường số 3, 4, 5, 6, 6a, 11, 12, 13, 19, 21, 22, 23, 24, 28: 7,00m.
- Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng.
+ Đường số 8a: 14,00m.
+ Đường số 7, 8, 14, 29: 11,00m.
+ Đường số 3, 4, 5, 6, 6a, 11, 12, 13, 19, 21, 22, 23, 24, 28: 9,00m.
- Khoảng lùi sân sau: 2,0m tính từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: Tính từ chỉ giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công là: 1,2m (không được che chắn tạo thành lô gia hay buồng).
- Đường ống đứng thoát nước mưa: Không được nhô ra qúa 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp gen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
4. Công trình công cộng:
Tổng diện tích đất công trình công cộng là 20.401,4m2 bao gồm các công trình sau:
a) Đất trường mẫu giáo có diện tích 2.030,0m2; đất trường cấp I - II có diện tích 7.479,6m2.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Chỉ giới đường đỏ theo quy họach: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
. Đường số 10, 11, 19, 23: 7,00m.
. Đường số 8a: 12,00m.
+ Chỉ giới xây dựng tối thiểu theo quy họach: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng
. Đường số 10, 11, 19, 23: 9,00m.
. Đường số 8a: 14,00m.
+ Khoảng lùi của cổng và hàng rào giáp hai bên cổng tối thiểu là 4,0m tính từ chỉ giới đường đỏ.
+ Các nội dung khác theo thiết kế từng dự án riêng lẽ.
b) Đất thương mại - dịch vụ có diện tích 3.250,3m2.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Chỉ giới đường đỏ theo quy họach: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
. Đường số 2, 3, 20: 7,00m.
. Đường số 18: 9,00m.
+ Chỉ giới xây dựng tối thiểu theo quy họach: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng.
. Đường số 2, 3, 20: 7,00m.
. Đường số 18: 10,20m.
+ Các nội dung khác theo thiết kế từng dự án riêng lẽ.
c) Đất công trình hành chính có diện tích 4.374,0m2. Chia hai khu vực: Khu vực 1 có diện tích 2.341,5m2; Khu vực 2 có diện tích 2.032,5m2;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Chỉ giới đường đỏ theo quy họach: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
. Đường số 5, 4, 10, 19, 21, 23: 7,00m.
. Đường số 8 (trục phụ): 9,00m.
. Đường số 8a: 12,00m.
+ Chỉ giới xây dựng tối thiểu theo quy họach: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng.
. Đường số 5, 4, 10, 19, 21, 23: 9,00m.
. Đường số 8 (trục phụ): 10,50m.
. Đường số 8a: 14,00m.
+ Các nội dung khác theo thiết kế từng dự án riêng lẽ.
d) Đất công trình trạm xử lý nước thải có diện tích 1.040,0m2.
+ Chỉ giới đường đỏ theo quy họach: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.
. Đường số 1: 12,00m.
. Đường số 22: 7,00m.
+ Chỉ giới xây dựng tối thiểu theo quy họach: Tính từ tim đường đến chân công trình xây dựng.
. Đường số 1: 14,00m.
. Đường số 22: 9,00m.
+ Các nội dung khác theo thiết kế từng dự án riêng lẽ.
e) Đất công trình tôn giáo có diện tích 2.227,5m2.
Chỉnh trang lại đình Phú Hội theo quy họach chi tiết được duyệt.
5. Khu công viên cây xanh - thể dục thể thao:
- Mật độ xây dựng khu công viên: 5%.
- Mật độ xây dựng khu thể dục thể thao: 40%.
- Khu công viên cây xanh thể dục thể thao có tổng diện tích: 13.017,9m2 nằm trên trục đường số 7, 8, 23.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư hoàn thiện khu công viên cây xanh - thể dục thể thao để phục vụ lợi ích cho các hộ dân trong khu quy hoạch.
Điều 4. Giải pháp kết cấu xây dựng nhà
1. Để xử lý phần móng công trình không vượt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân vịt”.
2. Các nhà liên kế phải thi công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc, chỉ được sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
3. Biện pháp chống sạt lở khi thi công móng: Trường hợp hai nhà liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công sau phải xử lý nền móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lở nhà liền kề. Sử dụng các giải pháp thi công như: Gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm, mép ngoài móng cách ranh 0,5m và đưa con-Sole đỡ cột.
Điều 5. Cấp nước và phòng cháy chữa cháy cho công trình
1. Nghiêm cấm mọi hành vi khoan giếng ngầm lấy nước sinh hoạt.
2. Chủ hộ có trách nhiệm liên hệ với đơn vị có chức năng cấp nước của tỉnh để hợp đồng cung cấp nước sinh hoạt.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ thống nước trong khu dân cư mà không xin phép Ban quản lý dự án khu quy hoạch.
4. Vị trí đặt bồn nước trên mái nhà buộc phải đặt ở vị trí 1/2 chiều dài phía sau nhà.
5. Chủ đầu tư trong khu dân cư có trách nhiệm lắp đặt các họng cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chữa cháy cho toàn khu dân cư theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m.
1. Thoát nước mưa: Nước mưa không được xả trực tiếp lên vĩa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà ra hố ga và chảy về hệ thống thoát nuớc đô thị.
2. Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh của các hộ dân trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn theo đúng quy cách.
3. Bể tự hoại: Xây dựng đúng quy cách, đúng tiêu chuẩn và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình (mẫu bể tự hoại do chủ đầu tư cung cấp cho chủ hộ).
4. Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ được nối vào trạm xử lý nước thải sinh hoạt sau khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn về môi trường, rồi thoát ra hệ thống thoát nước đô thị.
5. Hệ thống ống đứng không được phép rò rỉ và phải bố trí không ảnh hưởng đến mỹ quan kiến trúc. Ống thoát nước mưa, máng xối không được phép xả nước sang ranh đất kế cận.
Điều 7. Cấp điện và an toàn điện
1. Chủ hộ phải liên hệ với đơn vị có chức năng hoạt động điện lực để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống điện trong khu dân cư.
2. Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện trung thế đến mép ngoài công trình là 2,0m.
3. Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện hạ thế đến mép ngoài công trình là 1,0m.
4. Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
- Cao hơn ban công, mái nhà 2,5m.
- Cách ban công 1,0m.
5. Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn lưới điện hạ thế:
- Dây bọc: Cách 1,0m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
- Dây trần: Cách 2,0m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
Điều 8. Điện chiếu sáng, cây xanh đường phố và vỉa hè
1. Điện chiếu sáng:
Chủ đầu tư khu dân cư phối hợp với cơ quan quản lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo quy hoạch khu dân cư. Trường hợp hư hỏng, chủ hộ lân cận phải báo ngay cho cơ quan chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ điện chiếu sáng vào mục đích khác.
2. Cây xanh đường phố:
- Cây xanh: Tổ chức hệ thống cây xanh dọc theo các trục đường kết hợp với cây xanh trong khu quy hoạch và cây xanh công cộng, tất cả góp phần cải tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường.
- Loại cây: Là các loại cây xanh đảm bảo các yêu cầu như sau: Xanh quanh năm; không gai; không gây hại khi tiếp xúc; không thu hút côn trùng;…Ngoài ra, một số yêu cầu khác cũng quan trọng như: Màu sắc, có hoa, tán rộng,…
- Cây xanh đường phố trong khu dân cư do chủ đầu tư khu dân cư trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người dân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có kẻ gian phá hoại, cần phải báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa và các công trình kỹ thuật.
- Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại đến cây xanh trong khu dân cư:
+ Đào bới, đốt rác ở gốc cây.
+ Tiểu tiện ở gốc cây.
+ Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.
+ Đốn hạ cây xanh.
+ Và những hành vi khác làm thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
3. Vĩa hè:
- Vỉa hè trong khu dân cư dùng để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật đô thị. Vỉa hè do chủ đầu tư thực hiện, duy tu bảo quản.
- Nghiêm cấm các cá nhân tổ chức có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích.
Điều 9. An toàn giao thông đô thị
1. Công trình xây dựng, cây xanh không được hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông.
2. Vạt góc tại ngã 3, ngã 4: Kích thước vạt góc là 5m x 5m đối với góc giao lộ 800 - 1100; 7m x 7m đối với góc từ 600 – 800, tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.
Điều 10. Xử lý rác và vệ sinh môi trường
1. Rác thải:
- Các hộ trong khu dân cư có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh hoạt của từng hộ gia đình đến nơi hợp lý.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu dân cư.
2. Môi trường:
- Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh. Ống thoát hơi có đường kính tối thiểu 34mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu là 1,0m.
- Nếu đặt máy lạnh ở mặt tiền phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp trên mặt vỉa hè và đường phố.
Điều 11. Quy định các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong khi thi công
- Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ cư dân xung quanh.
- Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường xung quanh.
- Thầu xây dựng phải tổ chức các bãi đỗ vật tư, không được đổ tràn lan trên vỉa hè và đường phố, phải bảo vệ vĩa hè tại các khu vực nhà xây dựng.
- Các loại đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
- Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định tiếng ồn trong khu dân cư.
1. Biển quảng cáo đặt ở mặt tiền ngôi nhà không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
2. Không được sử dụng hình thức kiến trúc chấp vá, vật liệu tạm, vật liệu thô sơ.
3. Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
4. Mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.
5. Hàng rào trước nhà phải có hình thức kiến trúc gọn nhẹ, thoáng, đảm bảo mỹ quan.
6. Khoảng lùi công trình không được tận dụng xây dựng bất cứ công trình nào ngoại trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG NHÀ Ở
1. Các hộ xây dựng nhà ở trong khu dân cư được miễn cấp giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý xây dựng theo Quy chế quản lý xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về các sai phạm trong xây dựng của nhà đầu tư thứ cấp.
2. Trình tự thủ tục:
- Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ xin xây dựng (bản vẽ thiết kế công trình, chi tiết hầm tự hoại 3 ngăn đúng tiêu chuẩn, các giấy tờ về đất có liên quan), cung cấp bản quy chế quản lý xây dựng, cung cấp mẫu điển hình hầm tự hoại 3 ngăn đúng tiêu chuẩn cho các chủ hộ biết và thực hiện.
- Cắm mốc xây dựng và nghiệm thu hoàn thành công trình.
- Từng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo danh sách và gởi hồ sơ các cá nhân xin xây dựng đến Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phú, Ủy ban nhân dân huyện Thuận An để quản lý.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng của các chủ hộ.
Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở
1. Thẩm quyền và trình tự thủ tục:
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, đất ở cho từng hộ dân theo đúng trình tự quy định hiện hành.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm làm các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho các chủ căn hộ theo quy định hiện hành (trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác).
2. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận:
- Chứng minh nhân dân (bản sao).
- Hộ khẩu (bản sao).
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở (mẫu theo quy định hiện hành).
- Hợp đồng mua bán nhà ở, đất ở do hai bên ký.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).
- Bản vẽ hoàn công (có thể sử dụng bản vẽ thiết kế hoặc phải vẽ lại nếu thi công không đúng thiết kế được duyệt).
- Biên lai nộp thuế các loại.
Điều 15. Phân công trách nhiệm
1. Chủ đầu tư khu dân cư có trách nhiệm.
- Triển khai thực hiện dự án chậm nhất là 12 tháng sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết. Đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và đảm bảo quản lý chất lượng công trình.
- Cắm mốc xây dựng, nghiệm thu và kiểm tra hoàn thành công trình.
- Chủ đầu tư cung cấp cho chủ hộ: Bản vẽ phát thảo căn hộ (nếu có), bản vẽ cấu tạo hầm tự hoại 3 ngăn đúng tiêu chuẩn.
- Quản lý trật tự xây dựng trong khu dân cư theo Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II.
- Báo cáo mọi trường hợp vi phạm về cơ quan quản lý trật tự đô thị Ủy ban nhân dân huyện Thuận An để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chủ hộ có trách nhiệm.
- Xây dựng công trình chậm nhất là 24 tháng kể từ khi được giao đất.
- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.
- Cung cấp hồ sơ thiết kế công trình để chủ đầu tư có cơ sở xem xét và quản lý xây dựng công trình đúng theo quy chế được duyệt.
- Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình và hai hộ liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.
3. Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở trong khu dân cư.
- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.
- Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện ích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh quan chung của các hộ lân cận.
4. Đơn vị thi công có trách nhiệm.
- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.
- Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Đảm bảo an toàn khi thi công.
- Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.
5. Cơ quan quản lý nhà nước và địa phương có trách nhiệm.
- Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng quy định.
- Tạo điều kiện cho chủ hộ triển khai xây dựng theo đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hoá.
- Triển khai kiểm tra định kỳ 2 tuần/1 lần trong quá trình xây dựng trong khu dân cư. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại hiện trường và buộc chủ hộ tạm ngưng thi công chờ xử lý của cấp có thẩm quyền.
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Đối với chủ đầu tư khu dân cư
- Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hoá.
- Trường hợp có hành vi vi phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối với chủ hộ.
- Nếu thực hiện đúng theo quy chế, chủ hộ sẽ được xem xét đề nghị cấp giấy chứng nhận gia đình văn hoá.
- Trường hợp có hành vi vi phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với cá nhân, đơn vị thiết kế:
Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự Giải thưởng Kiến trúc do Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức hai năm một lần.
4. Đối với đơn vị thi công.
Nếu vi phạm sẽ bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 17. Tuyên truyền phổ biến Quy chế
1. Ủy ban nhân dân huyện Thuận An, Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phú có trách nhiệm giải thích nội dung bản Quy chế này trong các buổi họp dân phố; niêm yết công khai Bản Quy chế và các văn bản pháp luật có liên quan tại phòng tiếp dân của Ủy ban nhân dân huyện Thuận An, Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phú.
2. Chủ đầu tư và các cơ quan Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến Quy chế này để nhân dân biết và thực hiện./.
- 1 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 4043/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh một số nội dung trong quy hoạch chi tiết khu dân cư Vĩnh Phú II do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư đô thị và nhà ở công nhân - Cụm công nghiệp Tân Bình do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy chế quản lý xây dựng khu dân cư và thương mại Bình Quới tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
- 11 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy chế quản lý xây dựng khu dân cư và thương mại Bình Quới tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư đô thị và nhà ở công nhân - Cụm công nghiệp Tân Bình do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương