UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26 /2007/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 03 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ (TRONG PHẠM VI CẢNG CÁ CÀ MAU)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 6 (từ ngày 11 đến ngày 13/01/2006) về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 19/3/2007 và Công văn số 580/STC ngày 21/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu Phí chợ trong phạm vi Cảng cá Cà Mau (trong khung quy định của Nghị quyết HĐND tỉnh), cụ thể như sau:
1. Tổ chức thu phí: Ban quản lý Cảng cá Cà Mau.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cơ sở và hộ kinh doanh có thuê mặt bằng để kinh doanh, mua bán trong phạm vi Cảng cá Cà Mau.
3. Mức thu phí:
a) Đối với mặt bằng có nhà:
- Văn phòng làm việc: 50.000 đồng/m2/tháng.
- Mặt bằng nhà kinh doanh thủy sản:
+ Nhà chính (căn chính): 20.000 đồng/m2/tháng.
+ Nhà chính (căn bìa): 25.000 đồng/m2/tháng.
+ Ngoài nhà chính (phía trước, sau có mái che): 10.000 đồng/m2/tháng.
+ Ngoài nhà chính (phía trước, sau không có mái che): 6.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với mặt bằng không có nhà:
- Kinh doanh dịch vụ: 5.000 đồng/m2/tháng.
- Xây dựng cơ sở sản xuất: 8.000 đồng/m2/tháng.
- Xây dựng cơ sở kinh doanh: 6.000 đồng/m2/tháng.
4. Quản lý và sử dụng tiền phí:
- Ban quản lý Cảng cá Cà Mau được để lại 90% số phí thu được để trang trải các khoản chi phí và bổ sung vốn đầu tư, sửa chữa, nâng cấp… phục vụ kinh doanh chợ.
- Số phí còn lại (10%) nộp vào ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Thủy sản hướng dẫn Ban quản lý Cảng cá Cà Mau thu Phí chợ đúng theo nội dung quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Ban quản lý Cảng cá Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 2 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 322/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND và Quyết định 132/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) trích để lại đối với chợ Đồng Văn - huyện Bình Liêu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 322/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND và Quyết định 132/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) trích để lại đối với chợ Đồng Văn - huyện Bình Liêu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành