ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2009/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TẠI CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 (Từ ngày 7 đến ngày 10 tháng 12 năm 2009) về việc quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại phường, thị trấn trong tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 687/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại phường, thị trấn trong tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp cho các chức danh bảo vệ dân phố: Phụ cấp hàng tháng cho các chức danh bảo vệ dân phố được tính bằng hệ số trên mức lương tối thiểu. Trong đó:
a) Trưởng Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn: 0,80;
b) Phó Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn: 0,70;
c) Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố của khóm, ấp thuộc phường, thị trấn: 0,65;
d) Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố của khóm, ấp thuộc phường, thị trấn: 0,55;
đ) Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố của khóm, ấp thuộc phường, thị trấn: 0,50;
Trường hợp bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau trong Ban, Tổ Bảo vệ dân phố thì mức phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.
2. Về nguồn kinh phí: Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho các chức danh bảo vệ dân phố được đảm bảo từ các nguồn sau:
a) Ngân sách phường, thị trấn theo phân cấp ngân sách;
b) Quỹ quốc phòng an ninh của phường, thị trấn;
c) Do các tổ chức, cá nhân ủng hộ.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi điều 1 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi điều 1 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương