ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 01 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Thực hiện các Công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 1395/BNN-TY ngày 25/02/2016 về việc bố trí kinh phí và tổ chức triển khai Chương trình Quốc gia phòng chống dịch lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 và số 3655/BNN-TY ngày 10/5/2016 về việc xây dựng Kế hoạch chủ động phòng chống dịch gia súc gia cầm bằng nguồn ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3332/TTr-SNNPTNT ngày 23/12/2016 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3194/STC-HCSN ngày 14/12/2016 về việc Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, với các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020.
2. Đơn vị thực hiện
Chi cục Chăn nuôi và Thú y; UBND 13 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (không có huyện Lý Sơn).
3. Nội dung công việc thực hiện
a) Tổ chức tiêm phòng vắc xin LMLM cho đàn trâu bò:
- Địa bàn tiêm phòng: 13 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh gồm 6 huyện miền núi thuộc Chương trình 30a và 7 huyện vùng đệm ở đồng bằng (trừ Lý Sơn):
+ Các huyện miền núi Chương trình 30a: Tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu bò của tất cả các xã, thị trấn thuộc địa bàn.
+ 7 huyện vùng đệm ở đồng bằng: Tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu bò thuộc các xã có nguy cơ cao, xã giáp ranh với tỉnh Quảng Nam và tỉnh Bình Định, các xã ven quốc lộ và tỉnh lộ, xã có ổ dịch LMLM cũ.
- Đối tượng tiêm phòng vắc xin: Tiêm cho trâu, bò từ 4 tuần tuổi trở lên thuộc diện tiêm.
- Số lượng trâu, bò tiêm phòng hằng năm: 360.500 con.
+ Các huyện vùng đệm ở đồng bằng: Tiêm phòng cho 50% số trâu, bò trong diện tiêm, số lượng tiêm phòng hàng năm: 204.000 con.
+ Các huyện miền núi Chương trình 30a: Tiêm phòng cho 100% số trâu, bò trong diện tiêm, số lượng tiêm phòng hàng năm: 156.500 con.
b) Nhu cầu vắc xin LMLM tiêm phòng cho đàn trâu bò:
- Loại vắc xin tiêm phòng: vắc xin LMLM nhị type O, A.
- Quy trình tiêm phòng: 2 lần/năm.
- Thời gian tiêm phòng: Từ năm 2017 đến năm 2020.
- Nhu cầu vắc xin LMLM:
+ 01 năm: 360.500 liều.
+ 04 năm: 1.442.000 liều.
Trong đó:
+ Vắc xin Chương trình 30a:
. 01 năm: 156.500 liều;
. 04 năm: 626.000 liều.
+ Nhu cầu vắc xin tỉnh mua:
. 01 năm: 204.000 liều;
. 04 năm: 816.000 liều.
4. Nội dung chi
- Mua vắc xin LMLM tiêm phòng cho đàn trâu bò 7 huyện vùng đệm gồm: Bình Sơn, Sơn Tịnh, thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ.
- Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng vắc xin LMLM trên địa bàn tỉnh.
5. Định mức chi
Định mức chi phục vụ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước.
6. Phân cấp chi ngân sách
a) Ngân sách Chương trình 30a:
Trung ương hỗ trợ vắc xin tiêm phòng bằng hiện vật cho 6 huyện miền núi thuộc Chương trình 30a là 626.000 liều (156.500 liều/năm).
b) Ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin tiêm phòng tại 7 huyện vùng đệm ở đồng bằng là 816.000 liều (204.000 liều/năm).
- Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc bị chết do dịch bệnh và phản ứng vắc xin khi tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; chi phí tiêu hủy và tiền công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch (huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và cuối năm tổng hợp gởi Sở Tài chính thẩm tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).
c) Ngân sách huyện, thành phố:
Hỗ trợ công tiêm phòng cho người trực tiếp tiêm phòng.
7. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí: 27.004.400.000 đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 21.236.400.000 đồng.
+ Ngân sách huyện: 5.768.000.000 đồng.
b) Phân kỳ theo năm:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí | Phân kỳ theo năm thực hiện | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Ngân sách tỉnh | 21.236.400 | 4.926.600 | 5.173.440 | 5.432.520 | 5.703.840 |
2 | Ngân sách huyện | 5.768.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 |
| Cộng | 27.004.400 | 6.368.600 | 6.615.440 | 6.874.520 | 7.145.840 |
c) Phân kỳ theo năm các địa phương, đơn vị:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Đơn vị | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
I | Ngân sách tỉnh | 4.926.600 | 5.173.440 | 5.432.520 | 5.703.840 | 21.236.400 |
| Chi cục CN và Thú y | 4.926.600 | 5.173.440 | 5.432.520 | 5.703.840 | 21.236.400 |
II | Ngân sách huyện, TP | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 5.768.000 |
1 | Bình Sơn | 190.000 | 190.000 | 190.000 | 190.000 | 760.000 |
2 | Sơn Tịnh | 133.200 | 133.200 | 133.200 | 133.200 | 532.800 |
3 | TP. Quảng Ngãi | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 400.000 |
4 | Tư Nghĩa | 93.600 | 93.600 | 93.600 | 93.600 | 374.400 |
5 | Nghĩa Hành | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 344.000 |
6 | Mộ Đức | 106.800 | 106.800 | 106.800 | 106.800 | 427.200 |
7 | Đức Phổ | 106.400 | 106.400 | 106.400 | 106.400 | 425.600 |
8 | Ba Tơ | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 800.000 |
9 | Trà Bồng | 65.200 | 65.200 | 65.200 | 65.200 | 260.800 |
10 | Sơn Hà | 228.000 | 228.000 | 228.000 | 228.000 | 912.000 |
11 | Sơn Tây | 64.000 | 64.000 | 64.000 | 64.000 | 256.000 |
12 | Minh Long | 41.800 | 41.800 | 41.800 | 41 800 | 167.200 |
13 | Tây Trà | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 108.000 |
Tổng cộng | 6.368.600 | 6.615.440 | 6.874.520 | 7.145.840 | 27.004.400 |
(Chi tiết kinh phí kèm theo phụ lục 1, 2)
Điều 2. Quyết định này là cơ sở để xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh LMLM gia súc trên địa bàn tỉnh hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT | Đơn vị | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng |
I | Ngân sách tỉnh (mua vắc xin LMLM) | 4.926.600 | 5.173.440 | 5.432.520 | 5.703.840 | 21.236.400 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 4.926.600 | 5.173.440 | 5.432.520 | 5.703.840 | 21.236.400 | |
II | Ngân sách huyện, thành phố (công tiêm phòng) | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 1.442.000 | 5.768.000 |
1 | Bình Sơn | 190.000 | 190.000 | 190.000 | 190.000 | 760.000 |
2 | Sơn Tịnh | 133.200 | 133.200 | 133.200 | 133.200 | 532.800 |
3 | TP. Quảng Ngãi | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 400.000 |
4 | Tư Nghĩa | 93.600 | 93.600 | 93.600 | 93.600 | 374.400 |
5 | Nghĩa Hành | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 344.000 |
6 | Mộ Đức | 106.800 | 106.800 | 106.800 | 106.800 | 427.200 |
7 | Đức Phổ | 106.400 | 106.400 | 106.400 | 106.400 | 425.600 |
8 | Ba Tơ | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 800.000 |
9 | Trà Bồng | 65.200 | 65.200 | 65.200 | 65.200 | 260.800 |
10 | Sơn Hà | 228.000 | 228.000 | 228.000 | 228.000 | 912.000 |
11 | Sơn Tây | 64.000 | 64.000 | 64.000 | 64.000 | 256.000 |
12 | Minh Long | 41.800 | 41.800 | 41.800 | 41.800 | 167.200 |
13 | Tây Trà | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 108.000 |
Tổng cộng | 6.368.600 | 6.615.440 | 6.874.520 | 7.145.840 | 27.004.400 |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH TIÊM PHÒNG BỆNH LMLM GIA SÚC CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ HẰNG NĂM TỪ NĂM 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. NĂM 2017
TT | Đơn vị | ĐVT | Số lượng | Đơn giá* | Thành tiền (1000 đồng) | |
Một đợt | Cả năm | |||||
I | Ngân sách huyện, thành phố (công tiêm phòng) |
|
|
| 721.000 | 1.442.000 |
1 | Bình Sơn | con | 23.750 | 4.000 | 95.000 | 190.000 |
2 | Sơn Tịnh | con | 16.650 | 4.000 | 66.600 | 133.200 |
3 | TP. Quảng Ngãi | con | 12.500 | 4.000 | 50.000 | 100.000 |
4 | Tư Nghĩa | con | 11.700 | 4.000 | 46.800 | 93.600 |
5 | Nghĩa Hành | con | 10.750 | 4.000 | 43.000 | 86.000 |
6 | Mộ Đức | con | 13.350 | 4.000 | 53.400 | 106.800 |
7 | Đức Phổ | con | 13.300 | 4.000 | 53.200 | 106.400 |
8 | Ba Tơ | con | 25.000 | 4.000 | 100.000 | 200.000 |
9 | Trà Bồng | con | 8.150 | 4.000 | 32.600 | 65.200 |
10 | Sơn Hà | con | 28.500 | 4.000 | 114.000 | 228.000 |
11 | Sơn Tây | con | 8.000 | 4.000 | 32.000 | 64.000 |
12 | Minh Long | con | 5.225 | 4.000 | 20.900 | 41.800 |
13 | Tây Trà | con | 3.375 | 4.000 | 13.500 | 27.000 |
II | Ngân sách tỉnh (mua vắc xin LMLM) |
|
|
| 2.463.300 | 4.926.600 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Liều | 102.000 | 24.150 | 2.463.300 | 4.926.600 | |
Tổng cộng |
|
|
| 3.184.300 | 6.368.600 |
2. NĂM 2018
TT | Đơn vị | ĐVT | Số lượng | Đơn giá* | Thành tiền (1000 đồng) | |
Một đợt | Cả năm | |||||
I | Ngân sách huyện, thành phố (công tiêm phòng) |
|
|
| 721.000 | 1.442.000 |
1 | Bình Sơn | con | 23.750 | 4.000 | 95.000 | 190.000 |
2 | Sơn Tịnh | con | 16.650 | 4.000 | 66.600 | 133.200 |
3 | TP. Quảng Ngãi | con | 12.500 | 4.000 | 50.000 | 100.000 |
4 | Tư Nghĩa | con | 11.700 | 4.000 | 46.800 | 93.600 |
5 | Nghĩa Hành | con | 10.750 | 4.000 | 43.000 | 86.000 |
6 | Mộ Đức | con | 13.350 | 4.000 | 53.400 | 106.800 |
7 | Đức Phổ | con | 13.300 | 4.000 | 53.200 | 106.400 |
8 | Ba Tơ | con | 25.000 | 4.000 | 100.000 | 200.000 |
9 | Trà Bồng | con | 8.150 | 4.000 | 32.600 | 65.200 |
10 | Sơn Hà | con | 28.500 | 4.000 | 114.000 | 228.000 |
11 | Sơn Tây | con | 8.000 | 4.000 | 32.000 | 64.000 |
12 | Minh Long | con | 5.225 | 4.000 | 20.900 | 41.800 |
13 | Tây Trà | con | 3.375 | 4.000 | 13.500 | 27.000 |
II | Ngân sách tỉnh (mua vắc xin LMLM) |
|
|
| 2.586.720 | 5.173.440 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Liều | 102.000 | 25.360 | 2.586.720 | 5.173.440 | |
Tổng cộng |
|
|
| 3.307.720 | 6.615.440 |
3. NĂM 2019
TT | Đơn vị | ĐVT | Số lượng | Đơn giá* | Thành tiền (1000 đồng) | |
Một đợt | Cả năm | |||||
I | Ngân sách huyện, thành phố (công tiêm phòng) |
| 180.250 |
| 721.000 | 1.442.000 |
1 | Bình Sơn | con | 23.750 | 4.000 | 95.000 | 190.000 |
2 | Sơn Tịnh | con | 16.650 | 4.000 | 66.600 | 133.200 |
3 | TP. Quảng Ngãi | con | 12.500 | 4.000 | 50.000 | 100.000 |
4 | Tư Nghĩa | con | 11.700 | 4.000 | 46.800 | 93.600 |
5 | Nghĩa Hành | con | 10.750 | 4.000 | 43.000 | 86.000 |
6 | Mộ Đức | con | 13.350 | 4.000 | 53.400 | 106.800 |
7 | Đức Phổ | con | 13.300 | 4.000 | 53.200 | 106.400 |
8 | Ba Tơ | con | 25.000 | 4.000 | 100.000 | 200.000 |
9 | Trà Bồng | con | 8.150 | 4.000 | 32.600 | 65.200 |
10 | Sơn Hà | con | 28.500 | 4.000 | 114.000 | 228.000 |
11 | Sơn Tây | con | 8.000 | 4.000 | 32.000 | 64.000 |
12 | Minh Long | con | 5.225 | 4.000 | 20.900 | 41.800 |
13 | Tây Trà | con | 3.375 | 4.000 | 13.500 | 27.000 |
II | Ngân sách tỉnh (mua vắc xin LMLM) |
|
|
| 2.716.260 | 5.432.520 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Liều | 102.000 | 26.630 | 2.716.260 | 5.432.520 | |
Tổng cộng |
|
|
| 3.437.260 | 6.874.520 |
4. NĂM 2020
TT | Đơn vị | ĐVT | Số lượng | Đơn giá* | Thành tiền (1000 đồng) | |
Một đợt | Cả năm | |||||
I | Ngân sách huyện, thành phố (công tiêm phòng) |
|
|
| 721.000 | 1.442.000 |
1 | Bình Sơn | con | 23.750 | 4.000 | 95.000 | 190.000 |
2 | Sơn Tịnh | con | 16.650 | 4.000 | 66.600 | 133.200 |
3 | TP. Quảng Ngãi | con | 12.500 | 4.000 | 50.000 | 100.000 |
4 | Tư Nghĩa | con | 11.700 | 4.000 | 46.800 | 93.600 |
5 | Nghĩa Hành | con | 10.750 | 4.000 | 43.000 | 86.000 |
6 | Mộ Đức | con | 13.350 | 4.000 | 53.400 | 106.800 |
7 | Đức Phổ | con | 13.300 | 4.000 | 53.200 | 106.400 |
8 | Ba Tơ | con | 25.000 | 4.000 | 100.000 | 200.000 |
9 | Trà Bồng | con | 8.150 | 4.000 | 32.600 | 65.200 |
10 | Sơn Hà | con | 28.500 | 4.000 | 114.000 | 228.000 |
11 | Sơn Tây | con | 8.000 | 4.000 | 32.000 | 64.000 |
12 | Minh Long | con | 5.225 | 4.000 | 20.900 | 41.800 |
13 | Tây Trà | con | 3.375 | 4.000 | 13.500 | 27.000 |
II | Ngân sách tỉnh (mua vắc xin LMLM) |
|
|
| 2.851.920 | 5.703.840 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Liều | 102.000 | 27.960 | 2.851.920 | 5.703.840 | |
Tổng cộng |
|
|
| 3.572.920 | 7.145.840 |
* Ghi chú: Đơn giá vắc xin dự kiến tăng bình quân 5% mỗi năm
- 1 Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật thú y 2015
- 9 Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2006 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2006 về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng do tỉnh Bắc Ninh ban hành