Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2602/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2013 THEO MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ 1.150.000 ĐỒNG/THÁNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động-thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 3007/QĐ-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn lĩnh vực tài nguyên nước thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2013;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 2. Đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, trong đó:

- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm lập quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương.

- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Thái Lai;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, TC, PC, P.40.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

 

BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2013.

Đơn giá tài nguyên nước gồm các hạng mục công trình sau:

1.1. Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch;

1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

1.5. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.

2. Đơn giá được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các Thông tư quy định về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. Đơn giá tính cho các điều kiện áp dụng.

3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá, gồm:

A. Chi phí trực tiếp:

A.1. Chi phí nhân công:

A.1.1. Lương cấp bậc;

A.1.2. Các phụ cấp lương.

A.2. Lương phụ.

A.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và PCTN.

A.4. Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có).

A.5. Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền.

A.6. Khấu hao thiết bị (tính cho đơn giá có khấu hao).

B. Chi phí chung:

Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % của chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm nhiệm vụ, dự án như sau:

TT

Công việc

Trực tiếp

Chi phí chung

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Ngoại nghiệp

A

25%A

20%A

15%A

2

Nội nghiệp

B

20%B

20%B

15%B

Nội dung công việc của chi phí chung, gồm:

- Chi phí tiền lương và các khoản chi tính theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trợ cấp thất nghiệp) của CBNV bộ máy quản lý;

- Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí phục vụ công tác quản lý;

- Chi phí văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý;

- Chi phí sửa chữa thường xuyên công cụ, dụng cụ, tài sản cố định;

- Chi hội nghị triển khai, sơ kết tổng kết công tác;

- Chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công trong vùng thực hiện đề án;

- Chi phí nghiệm thu bàn giao sản phẩm của đơn vị thi công và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện đề án.

4. Cơ sở xây dựng các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:

4.1. Định mức nhân công, tiêu hao vật liệu, hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, nhiên liệu, điện năng được tính theo các Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009, Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 và Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.

4.2. Lương cơ bản được xác định theo lương cơ sở của Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013; cấp bậc lương áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

4.3. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, gồm:

- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp làm đêm thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ. Bộ Lao động Thương binh xã hội. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút (chỉ áp dụng cho Điều tra, khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất). Mức phụ cấp thu hút áp dụng theo công văn số 2957/BNV-TL ngày 5 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.

4.4. Lương phụ thực hiện theo thông tư số 01/2008/TTLT/BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008.

4.5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và phụ cấp thất nghiệp thực hiện theo nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. Nghị định 62/2009/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 08 tháng 12 năm 2004 “Hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn”.

4.6. Khấu hao máy móc thiết bị thực hiện theo quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính;

Số ca máy sử dụng một năm: máy móc ngoại nghiệp là 250 ca; máy móc nội nghiệp 500 ca.

4.7. Chi phí quản lý chung, chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.

4.8. Phụ cấp khu vực thực hiện theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức.

4.9. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

4.10. Giá vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị và thời gian hao mòn dụng cụ, thời gian khấu hao máy móc thiết bị; giá điện năng; giá nhiên liệu (xăng, dầu diezel) lấy giá thẩm định của Cục Quản lý giá Bộ Tài chính.

5. Phụ cấp khu vực trong bảng đơn giá có tính phụ cấp khu vực với hệ số bằng 0,1 (k = 0,1).

6. Đơn giá sản phẩm các công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng (hệ số K=1). Nếu khác với điều áp dụng thì đơn giá điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh (K) được quy định chi tiết tại từng mục công việc tương ứng.

7. Chi phí cho các công việc khác chưa có trong bộ đơn giá thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

8. Hướng dẫn áp dụng:

8.1. Áp dụng đơn giá tài nguyên nước:

- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương;

- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp tài nguyên nước thực hiện;

- Đối với dự toán thực hiện nhiệm vụ, dự án, đề án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định nếu được phép tính thuế giá trị gia tăng (VAT) khi xác định đơn giá phải trừ (-) phần thuế giá trị gia tăng (tính theo mức thuế suất hiện hành) đối với chi phí vật tư, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng và tỷ lệ chi phí chung tương ứng;

- Đơn giá các dạng công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước được xác định bằng đơn giá của điều kiện áp dụng (hệ số 1). Đối với trường hợp khác với điều kiện áp dụng đơn giá sẽ bằng đơn giá hệ số 1 nhân (x) hệ số điều chỉnh chung (K); cách tính hệ số điều chỉnh được quy định cụ thể tại từng mục công việc.

8.2. Xác định chi phí phụ cấp khu vực:

Trong bảng đơn giá tính phụ cấp khu vực tương ứng hệ số k = 0,1 cho các dạng công việc. Nếu vùng thực hiện có mức phụ cấp khu vực k = i thì chi phí phụ cấp khu vực của vùng đó được tính theo công thức sau:

PCV = PCk1 x K x i x 10

Trong đó:

- PCV là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng khác với điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp khu vực cấp k = i;

- PCk1 là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng ở điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp k = 0,1;

- K là hệ số điều chỉnh khác với điều kiện áp dụng (hệ số K quy định tại từng mục công việc);

- i là hệ số phụ cấp của vùng cần xác định.

TÊN VIẾT TẮT TRONG BỘ ĐƠN GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC

TT

Nội dung viết tắt

Viết tt

1

Bảo hiểm xã hội

BHXH

2

Bảo hiểm y tế

BHYT

3

Cán bộ, nhân viên

CBNV

4

Dụng cụ

DC

5

Khai thác, sử dụng

KTSD

6

Khảo sát, đo đạc

KSĐĐ

7

Kinh phí công đoàn

KPCĐ

8

Lưu vực sông

LVS

9

Nước dưới đất

NDĐ

10

Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất

BVTNNDĐ

11

Phân bổ tài nguyên nước dưới đất

PBTNNDĐ

12

Nước mặt

NM

13

Phân bổ tài nguyên nước mặt

PBTNNM

14

Bảo vệ tài nguyên nước mặt

BVTNNM

15

Phụ cấp trách nhiệm

PCTN

16

Quy hoạch

QH

17

Tài nguyên nước

TNN

18

Tài nguyên nước mặt

TNNM

19

Thiết bị

TB

20

Tổng chi phí vật liệu và dụng cụ

VL+DC

21

Vật liệu

VL

22

Khấu hao

KH

23

Đơn giá không khấu hao

Đơn giá không KH

24

Đơn giá khấu hao

Đơn giá KH

Mục 1: ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đơn giá cho công tác lập quy hoạch, Điều chỉnh quy hoạch gồm các dạng công việc sau:

1.1. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt;

1.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất;

1.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt;

1.4. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;

1.5. Quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

1.6. Lập nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Diện tích là 1.000 km2;

- Toàn bộ diện tích vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch, thuộc phạm vi của một lưu vực sông, tài nguyên nước của vùng quy hoạch không có mối quan hệ quốc tế;

- Toàn bộ diện tích của vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là nội tỉnh);

- Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội tương đương với trình độ phát triển của vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0km/km2;

- Các điều kiện về phân bố, tàng trữ, vận động của nước dưới đất (điều kiện địa chất thủy văn) có mức độ phức tạp trung bình.

Trường hợp vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số K1, K2, K3, K4, K5, Kkh và KF. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của vùng quy hoạch (K1)

TT

Mức độ phức tạp của vùng quy hoạch

K1

1

Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,00

2

Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,15

3

Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,30

4

Vùng có LVS có mối quan hệ quốc tế

1,50

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo số lượng đơn vị hành chính (K2)

TT

Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)

K2

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,15

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,35

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng (K3)

TT

Mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng

K3

1

Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1,0

2

Đồng bằng sông Cửu Long

1,2

3

Đồng bằng sông Hồng

1,3

4

Đông Nam Bộ và các Vùng kinh tế trọng điểm

1,6

5

TP. Hồ Chí Minh

2,0

6

TP. Hà Nội

2,5

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của tài nguyên nước mặt (K4)

TT

Mật độ sông suối

K4

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

6

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

7

Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2

1,50

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo điều kiện địa chất thủy văn (K5)

TT

Điều kiện địa chất thủy văn

K5

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

Bảng 6. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần (Kkh)

TT

Mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần

Kkh

1

Thực hiện 1 công việc quy hoạch

1,00

2

Thực hiện kết hợp 2 quy hoạch thành phần

0,85

3

Thực hiện kết hợp 3 quy hoạch thành phần

0,70

4

Thực hiện kết hợp 4 quy hoạch thành phần

0,63

5

Thực hiện kết hợp 5 quy hoạch thành phần

0,58

Đối với quy mô diện tích sẽ được nhân theo hệ số điều chỉnh sau:

Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch (KF)

TT

Qui mô diện tích tự nhiên vùng quy hoạch

Hệ số KF

1

Dưới 500km2

0,60

2

Từ 500 đến 1.000 km2

1,00

3

Từ lớn hơn 1.000 đến 2.000 km2

1,30

4

Từ lớn hơn 2.000 đến 3.000 km2

1,60

5

Từ lớn hơn 3.000 đến 4.000 km2

1,85

6

Từ lớn hơn 4.000 đến 5.000 km2

2,15

7

Từ lớn hơn 5.000 đến 6.000 km2

2,50

8

Từ lớn hơn 6.000 đến 7.000 km2

2,85

9

Từ lớn hơn 7.000 đến 8.000 km2

3,20

10

Từ lớn hơn 8.000 đến 10.000 km2

3,55

11

Từ lớn hơn 10.000 đến 12.000 km2

3,80

12

Từ lớn hơn 12.000 đến 15.000 km2

4,30

13

Từ lớn hơn 15.000 đến 18.000 km2

4,70

14

Từ lớn hơn 18.000 đến 21.000 km2

5,10

15

Từ lớn hơn 21.000 đến 25.000 km2

5,60

16

Từ lớn hơn 25.000 đến 30.000 km2

6,10

17

Từ lớn hơn 30.000 đến 35.000 km2

6,50

18

Từ lớn hơn 35.000 đến 40.000 km2

6,90

19

Từ lớn hơn 40.000 đến 45.000 km2

7,25

20

Từ lớn hơn 45.000 đến 50.000 km2

7,50

21

Từ lớn hơn 50.000 đến 60.000 km2

7,80

22

Từ lớn hơn 60.000 đến 70.000 km2

8,10

23

Từ lớn hơn 70.000 đến 80.000 km2

8,30

24

Từ lớn hơn 80.000 đến 90.000 km2

8,40

25

Trên 90.000km2

8,50

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá của vùng lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá cho vùng sẽ được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá lập quy hoạch của vùng khác với điều kiện áp dụng;

- G1 là đơn giá lập quy hoạch của vùng ở điều kiện áp dụng (vùng chuẩn) hệ số 1;

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i;

- KF là hệ số của quy mô diện tích quy hoạch;

- Kkh là hệ số kết hợp các quy hoạch thành phần

5. Đơn giá cho công việc lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng được thể hiện trong các bảng sau.

 


1.1. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOẠCH PBTNNM

1

558.118.106

62.664.904

9.117.310

89.985.760

710.768.770

719.886.080

11.496.462

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

22.806.712

3.312.925

1.466.400

3.940.862

30.060.499

31.526.899

530.769

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

42.571.429

4.796.120

618.255

6.855.115

54.222.663

54.840.919

923.538

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

13.143.545

1.798.545

231.846

2.167.705

17.109.794

17.341.640

371.538

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

41.216.534

5.395.634

695.537

6.758.244

53.370.412

54.065.950

997.846

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4)

1

46.892.867

5.995.149

772.819

7.665.834

60.553.850

61.326.669

1.125.231

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

84.974.296

9.592.239

1.236.511

13.686.149

108.252.685

109.489.195

1.719.692

6

Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6)

1

160.130.941

16.186.903

2.086.612

25.486.351

201.804.195

203.890.806

3.009.462

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

39.826.375

4.196.605

540.973

6.366.279

50.389.258

50.930.231

759.000

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

67.215.457

7.194.179

927.383

10.762.431

85.172.067

86.099.450

1.263.231

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

39.339.952

4.196.605

540.973

6.296.790

49.833.346

50.374.320

796.154

II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNM

 

558.118.106

62.664.904

9.117.310

89.985.760

710.768.770

719.886.080

11.496.462

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

390.682.674

43.865.433

6.382.117

62.990.032

497.538.139

503.920.256

8.047.523

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

474.400.390

53.265.168

7.749.713

76.487.896

604.153.455

611.903.168

9.771.992

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

530.212.201

59.531.659

8.661.444

85.486.472

675.230.332

683.891.776

10.921.638

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

22.806.712

3.312.925

1.466.400

3.940.862

30.060.499

31.526.899

530.769

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

15.964.698

2.319.048

1.026.480

2.758.604

21.042.349

22.068.829

371.538

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.385.705

2.815.986

1.246.440

3.349.733

25.551.424

26.797.864

451.154

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

21.666.376

3.147.279

1.393.080

3.743.819

28.557.474

29.950.554

504.231

B

NI NGHIP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

42.571.429

4.796.120

618.255

6.855.115

54.222.663

54.840.919

923.538

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.800.000

3.357.284

432.779

4.798.580

37.955.864

38.388.643

646.477

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.185.715

4.076.702

525.517

5.826.848

46.089.264

46.614.781

785.008

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.442.857

4.556.314

587.343

6.512.359

51.511.530

52.098.873

877.362

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

13.143.545

1.798.545

231.846

2.167.705

17.109.794

17.341.640

371.538

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

9.200.481

1.258.981

162.292

1.517.394

11.976.856

12.139.148

260.077

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

11.172.013

1.528.763

197.069

1.842.549

14.543.325

14.740.394

315.808

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

12.486.367

1.708.618

220.253

2.059.320

16.254.305

16.474.558

352.962

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

41.216.534

5.395.634

695.537

6.758.244

53.370.412

54.065.950

997.846

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

28.851.574

3.776.944

486.876

4.730.771

37.359.289

37.846.165

698.492

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

35.034.054

4.586.289

591.207

5.744.507

45.364.851

45.956.057

848.169

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

39.155.708

5.125.853

660.760

6.420.332

50.701.892

51.362.652

947.954

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4)

1

46.892.867

5.995.149

772.819

7.665.834

60.553.850

61.326.669

1.125.231

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

32.825.007

4.196.605

540.973

5.366.084

42.387.695

42.928.668

787.662

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

39.858.937

5.095.877

656.896

6.515.959

51.470.773

52.127.669

956.446

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

44.548.224

5.695.392

734.178

7.282.542

57.526.158

58.260.336

1.068.969

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

84.974.296

9.592.239

1.236.511

13.686.149

108.252.685

109.489.195

1.719.692

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

59.482.007

6.714.567

865.557

9.580.305

75.776.879

76.642.437

1.203.785

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

72.228.152

8.153.403

1.051.034

11.633.227

92.014.782

93.065.816

1.461.738

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

80.725.581

9.112.627

1.174.685

13.001.842

102.840.050

104.014.735

1.633.708

6

Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6)

1

160.130.941

16.186.903

2.086.612

25.486.351

201.804.195

203.890.806

3.009.462

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

112.091.658

11.330.832

1.460.628

17.840.446

141.262.936

142.723.564

2.106.623

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

136.111.299

13.758.868

1.773.620

21.663.398

171.533.565

173.307.185

2.558.042

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

152.124.394

15.377.558

1.982.281

24.212.033

191.713.985

193.696.266

2.858.988

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

39.826.375

4.196.605

540.973

6.366.279

50.389.258

50.930.231

759.000

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

27.878.462

2.937.623

378.681

4.456.395

35.272.481

35.651.162

531.300

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

33.852.418

3.567.114

459.827

5.411.337

42.830.869

43.290.697

645.150

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

37.835.056

3.986.774

513.925

6.047.965

47.869.795

48.383.720

721.050

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

67.215.457

7.194.179

927.383

10.762.431

85.172.067

86.099.450

1.263.231

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

47.050.820

5.035.925

649.168

7.533.702

59.620.447

60.269.615

884.262

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

57.133.138

6.115.052

788.276

9.148.067

72.396.257

73.184.533

1.073.746

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

63.854.684

6.834.470

881.014

10.224.310

80.913.464

81.794.478

1.200.069

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

39.339.952

4.196.605

540.973

6.296.790

49.833.346

50.374.320

796.154

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

27.537.966

2.937.623

378.681

4.407.753

34.883.343

35.262.024

557.308

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

33.438.959

3.567.114

459.827

5.352.271

42.358.345

42.818.172

676.731

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

37.372.954

3.986.774

513.925

5.981.950

47.341.679

47.855.604

756.346

 

1.2. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOCH PBTNNDĐ

1

449.414.205

57.784.366

7.200.034

73.485.515

580.684.086

587.884.119

9.392.492

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

18.473.436

3.135.677

886.600

3.213.673

24.822.787

25.709.387

429.923

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

30.118.063

3.825.408

441.940

4.912.202

38.855.672

39.297.613

653.377

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.378.554

2.185.948

252.537

1.973.863

15.538.365

15.790.902

321.646

3

Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3)

1

28.142.993

4.371.895

505.075

4.717.137

37.232.025

37.737.100

693.715

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4)

1

51.161.888

7.650.816

883.881

8.528.084

67.340.787

68.224.668

1.227.669

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

64.865.260

8.197.303

947.015

10.572.797

83.635.360

84.582.375

1.370.977

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6)

1

125.788.926

14.208.659

1.641.493

20.234.154

160.231.739

161.873.232

2.364.046

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

34.116.999

3.825.408

441.940

5.483.478

43.425.886

43.867.826

650.192

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

53.896.125

6.557.843

757.612

8.744.511

69.198.479

69.956.091

1.044.023

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

31.471.962

3.825.408

441.940

5.105.616

40.402.985

40.844.926

636.923

II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNDĐ

 

449.414.205

57.784.366

7.200.034

73.485.515

580.684.086

587.884.119

9.392.492

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

314.589.943

40.449.056

5.040.024

51.439.860

406.478.860

411.518.884

6.574.745

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

382.002.074

49.116.711

6.120.029

62.462.688

493.581.473

499.701.502

7.983.618

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

426.943.495

54.895.147

6.840.032

69.811.239

551.649.881

558.489.913

8.922.868

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

18.473.436

3.135.677

886.600

3.213.673

24.822.787

25.709.387

429.923

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

12.931.405

2.194.974

620.620

2.249.571

17.375.951

17.996.571

300.946

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

15.702.421

2.665.325

753.610

2.731.622

21.099.369

21.852.979

365.435

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

17.549.765

2.978.893

842.270

3.052.990

23.581.647

24.423.917

408.427

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

30.118.063

3.825.408

441.940

4.912.202

38.855.672

39.297.613

653.377

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.082.644

2.677.786

309.358

3.438.541

27.198.971

27.508.329

457.364

1.2

QH đã được lập từ năm 5 đến dưới 7 năm

0,85

25.600.353

3.251.597

375.649

4.175.371

33.027.322

33.402.971

555.370

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

28.612.160

3.634.138

419.843

4.666.592

36.912.889

37.332.732

620.708

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.378.554

2.185.948

252.537

1.973.863

15.538.365

15.790.902

321.646

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

7.964.988

1.530.163

176.776

1.381.704

10.876.855

11.053.631

225.152

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.671.771

1.858.055

214.657

1.677.783

13.207.610

13.422.267

273.399

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

10.809.627

2.076.650

239.910

1.875.170

14.761.446

15.001.357

305.564

3

Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3)

1

28.142.993

4.371.895

505.075

4.717.137

37.232.025

37.737.100

693.715

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.700.095

3.060.327

353.552

3.301.996

26.062.418

26.415.970

485.601

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.921.544

3.716.111

429.314

4.009.567

31.647.221

32.076.535

589.658

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.735.843

4.153.300

479.821

4.481.281

35.370.424

35.850.245

659.030

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa. Phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4)

1

51.161.888

7.650.816

883.881

8.528.084

67.340.787

68.224.668

1.227.669

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

35.813.321

5.355.572

618.717

5.969.658

47.138.551

47.757.268

859.368

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

43.487.604

6.503.194

751.299

7.248.871

57.239.669

57.990.968

1.043.519

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

48.603.793

7.268.276

839.687

8.101.679

63.973.748

64.813.435

1.166.286

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

64.865.260

8.197.303

947.015

10.572.797

83.635.360

84.582.375

1.370.977

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

45.405.682

5.738.112

662.911

7.400.958

58.544.752

59.207.662

959.684

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

55.135.471

6.967.708

804.963

8.986.877

71.090.056

71.895.019

1.165.330

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

61.621.997

7.787.438

899.664

10.044.157

79.453.592

80.353.256

1.302.428

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6)

1

125.788.926

14.208.659

1.641.493

20.234.154

160.231.739

161.873.232

2.364.046

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

88.052.248

9.946.061

1.149.045

14.163.908

112.162.217

113.311.262

1.654.832

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

106.920.587

12.077.360

1.395.269

17.199.031

136.196.978

137.592.247

2.009.439

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

119.499.480

13.498.226

1.559.418

19.222.446

152.220.152

153.779.570

2.245.844

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

34.116.999

3.825.408

441.940

5.483.478

43.425.886

43.867.826

650.192

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.881.899

2.677.786

309.358

3.838.435

30.398.120

30.707.478

455.135

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

28.999.449

3.251.597

375.649

4.660.957

36.912.003

37.287.652

552.663

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

32.411.149

3.634.138

419.843

5.209.304

41.254.591

41.674.435

617.683

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

53.896.125

6.557.843

757.612

8.744.511

69.198.479

69.956.091

1.044.023

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

37.727.288

4.590.490

530.328

6.121.158

48.438.936

48.969.264

730.816

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

45.811.707

5.574.166

643.970

7.432.835

58.818.707

59.462.678

887.420

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

51.201.319

6.229.951

719.731

8.307.286

65.738.555

66.458.287

991.822

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

31.471.962

3.825.408

441.940

5.105.616

40.402.985

40.844.926

636.923

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.030.373

2.677.786

309.358

3.573.931

28.282.090

28.591.448

445.846

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

26.751.167

3.251.597

375.649

4.339.773

34.342.538

34.718.187

541.385

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

29.898.363

3.634.138

419.843

4.850.335

38.382.836

38.802.680

605.077

 

1.3. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LP QUY HOCH BVTNNM

1

406.142.019

51.429.349

6.995.498

66.366.695

523.938.063

530.933.562

8.460.462

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.002.300

3.508.412

1.466.400

3.996.730

30.507.442

31.973.842

530.769

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

28.209.688

3.872.399

446.796

4.646.983

36.729.071

37.175.866

611.977

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.383.248

1.936.199

223.398

1.934.692

15.254.140

15.477.538

318.462

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

32.139.309

4.840.499

558.495

5.362.615

42.342.423

42.900.918

771.208

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4)

1

42.702.242

6.292.648

726.043

7.102.991

56.097.881

56.823.924

1.063.131

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

60.119.021

7.744.798

893.592

9.822.487

77.686.306

78.579.898

1.270.662

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6)

1

106.550.637

11.617.197

1.340.387

17.072.603

135.240.437

136.580.825

1.918.731

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.866.337

3.388.349

390.946

4.949.376

39.204.062

39.595.008

572.169

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

42.634.657

4.840.499

558.495

6.861.950

54.337.106

54.895.601

825.877

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

28.534.578

3.388.349

390.946

4.616.268

36.539.195

36.930.142

577.477

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNM

 

406.142.019

51.429.349

6.995.498

66.366.695

523.938.063

530.933.562

8.460.462

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

284.299.413

36.000.544

4.896.849

46.456.687

366.756.644

371.653.493

5.922.323

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

345.220.716

43.714.947

5.946.174

56.411.691

445.347.354

451.293.528

7.191.392

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

385.834.918

48.857.882

6.645.723

63.048.360

497.741.160

504.386.884

8.037.438

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.002.300

3.508.412

1.466.400

3.996.730

30.507.442

31.973.842

530.769

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

16.101.610

2.455.888

1.026.480

2.797.711

21.355.209

22.381.689

371.538

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.551.955

2.982.150

1.246.440

3.397.221

25.931.326

27.177.766

451.154

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

21.852.185

3.332.991

1.393.080

3.796.894

28.982.070

30.375.150

504.231

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

28.209.688

3.872.399

446.796

4.646.983

36.729.071

37.175.866

611.977

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.746.782

2.710.679

312.757

3.252.888

25.710.349

26.023.106

428.384

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.978.235

3.291.539

379.776

3.949.936

31.219.710

31.599.486

520.180

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.799.204

3.678.779

424.456

4.414.634

34.892.617

35.317.073

581.378

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.383.248

1.936.199

223.398

1.934.692

15.254.140

15.477.538

318.462

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

7.968.274

1.355.340

156.379

1.354.285

10.677.898

10.834.277

222.923

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.675.761

1.645.770

189.888

1.644.488

12.966.019

13.155.907

270.692

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

10.814.086

1.839.390

212.228

1.837.958

14.491.433

14.703.661

302.538

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

32.139.309

4.840.499

558.495

5.362.615

42.342.423

42.900.918

771.208

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.497.517

3.388.349

390.946

3.753.830

29.639.696

30.030.642

539.845

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

27.318.413

4.114.424

474.721

4.558.222

35.991.059

36.465.780

655.527

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

30.532.344

4.598.474

530.570

5.094.484

40.225.302

40.755.872

732.647

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4)

1

42.702.242

6.292.648

726.043

7.102.991

56.097.881

56.823.924

1.063.131

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.891.569

4.404.854

508.230

4.972.093

39.268.517

39.776.747

744.192

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7

0,85

36.296.906

5.348.751

617.137

6.037.542

47.683.199

48.300.335

903.661

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.567.130

5.978.016

689.741

6.747.841

53.292.987

53.982.728

1.009.974

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

60.119.021

7.744.798

893.592

9.822.487

77.686.306

78.579.898

1.270.662

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

42.083.315

5.421.359

625.514

6.875.741

54.380.414

55.005.929

889.463

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

51.101.168

6.583.078

759.553

8.349.114

66.033.360

66.792.913

1.080.062

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

57.113.070

7.357.558

848.912

9.331.363

73.801.991

74.650.903

1.207.128

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6)

1

106.550.637

11.617.197

1.340.387

17.072.603

135.240.437

136.580.825

1.918.731

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

74.585.446

8.132.038

938.271

11.950.822

94.668.306

95.606.577

1.343.112

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

90.568.042

9.874.617

1.139.329

14.511.713

114.954.372

116.093.701

1.630.921

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

101.223.105

11.036.337

1.273.368

16.218.973

128.478.415

129.751.784

1.822.794

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.866.337

3.388.349

390.946

4.949.376

39.204.062

39.595.008

572.169

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.606.436

2.371.844

273.662

3.464.563

27.442.843

27.716.506

400.518

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

26.236.386

2.880.097

332.304

4.206.970

33.323.453

33.655.757

486.344

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

29.323.020

3.218.932

371.399

4.701.907

37.243.859

37.615.258

543.561

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

42.634.657

4.840.499

558.495

6.861.950

54.337.106

54.895.601

825.877

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.844.260

3.388.349

390.946

4.803.365

38.035.974

38.426.921

578.114

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.239.459

4.114.424

474.721

5.832.658

46.186.540

46.661.261

701.995

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.502.924

4.598.474

530.570

6.518.853

51.620.251

52.150.821

784.583

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

28.534.578

3.388.349

390.946

4.616.268

36.539.195

36.930.142

577.477

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.974.205

2.371.844

273.662

3.231.387

25.577.437

25.851.099

404.234

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

24.254.392

2.880.097

332.304

3.923.828

31.058.316

31.390.620

490.855

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

27.107.850

3.218.932

371.399

4.385.454

34.712.236

35.083.635

548.603

 

1.4. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ

1

388.594.106

48.144.602

6.807.555

63.363.752

500.102.460

506.910.015

8.028.415

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.395.299

3.319.706

1.613.040

4.046.864

30.761.869

32.374.909

583.846

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

37.922.825

4.980.544

577.168

6.211.505

49.114.874

49.692.042

822.692

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

12.229.361

1.811.107

209.879

2.035.764

16.076.232

16.286.111

305.192

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

27.649.096

4.074.990

472.229

4.599.474

36.323.560

36.795.789

663.462

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4)

1

33.044.671

4.980.544

577.168

5.514.626

43.539.841

44.117.009

822.692

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

36.412.941

4.527.767

524.699

5.923.630

46.864.338

47.389.036

769.615

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6)

1

115.334.065

12.677.748

1.469.156

18.497.281

146.509.094

147.978.250

2.076.900

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

32.212.086

3.622.214

419.759

5.179.151

41.013.451

41.433.210

597.115

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

43.511.463

4.980.544

577.168

7.009.882

55.501.889

56.079.057

842.862

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

26.882.300

3.169.437

367.289

4.345.575

34.397.313

34.764.602

544.038

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ

 

388.594.106

48.144.602

6.807.555

63.363.752

500.102.460

506.910.015

8.028.415

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

272.015.874

33.701.221

4.765.289

44.354.626

350.071.722

354.837.011

5.619.891

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

330.304.990

40.922.912

5.786.422

53.859.189

425.087.091

430.873.513

6.824.153

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

369.164.401

45.737.372

6.467.177

60.195.564

475.097.337

481.564.515

7.626.995

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.395.299

3.319.706

1.613.040

4.046.864

30.761.869

32.374.909

583.846

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

16.376.709

2.323.795

1.129.128

2.832.805

21.533.309

22.662.437

408.692

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.886.004

2.821.750

1.371.084

3.439.834

26.147.589

27.518.673

496.269

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

22.225.534

3.153.721

1.532.388

3.844.520

29.223.776

30.756.164

554.654

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

37.922.825

4.980.544

577.168

6.211.505

49.114.874

49.692.042

822.692

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

26.545.977

3.486.381

404.018

4.348.054

34.380.412

34.784.430

575.885

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

32.234.401

4.233.462

490.593

5.279.779

41.747.643

42.238.236

699.288

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

36.026.683

4.731.517

548.310

5.900.930

46.659.130

47.207.440

781.558

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

12.229.361

1.811.107

209.879

2.035.764

16.076.232

16.286.111

305.192

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

8.560.553

1.267.775

146.916

1.425.035

11.253.362

11.400.278

213.635

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

10.394.957

1.539.441

178.397

1.730.399

13.664.797

13.843.194

259.413

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

11.617.893

1.720.552

199.385

1.933.976

15.272.420

15.471.806

289.933

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

27.649.096

4.074.990

472.229

4.599.474

36.323.560

36.795.789

663.462

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.354.367

2.852.493

330.560

3.219.632

25.426.492

25.757.052

464.423

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.501.732

3.463.742

401.394

3.909.553

30.875.026

31.276.421

563.942

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.266.641

3.871.241

448.617

4.369.500

34.507.382

34.955.999

630.288

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4)

1

33.044.671

4.980.544

577.168

5.514.626

43.539.841

44.117.009

822.692

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.131.269

3.486.381

404.018

3.860.238

30.477.888

30.881.906

575.885

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

28.087.970

4.233.462

490.593

4.687.432

37.008.865

37.499.458

699.288

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

31.392.437

4.731.517

548.310

5.238.895

41.362.849

41.911.159

781.558

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

36.412.941

4.527.767

524.699

5.923.630

46.864.338

47.389.036

769.615

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

25.489.059

3.169.437

367.289

4.146.541

32.805.036

33.172.325

538.731

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

30.951.000

3.848.602

445.994

5.035.085

39.834.687

40.280.681

654.173

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

34.592.294

4.301.379

498.464

5.627.448

44.521.121

45.019.584

731.135

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6)

1

115.334.065

12.677.748

1.469.156

18.497.281

146.509.094

147.978.250

2.076.900

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

80.733.845

8.874.424

1.028.409

12.948.097

102.556.366

103.584.775

1.453.830

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

98.033.955

10.776.086

1.248.782

15.722.689

124.532.730

125.781.512

1.765.365

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

109.567.361

12.043.861

1.395.698

17.572.417

139.183.639

140.579.337

1.973.055

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

32.212.086

3.622.214

419.759

5.179.151

41.013.451

41.433.210

597.115

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.548.460

2.535.550

293.831

3.625.406

28.709.416

29.003.247

417.981

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

27.380.273

3.078.882

356.795

4.402.279

34.861.433

35.218.228

507.548

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

30.601.482

3.441.103

398.771

4.920.194

38.962.779

39.361.549

567.260

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

43.511.463

4.980.544

577.168

7.009.882

55.501.889

56.079.057

842.862

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

30.458.024

3.486.381

404.018

4.906.917

38.851.322

39.255.340

590.003

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.984.743

4.233.462

490.593

5.958.400

47.176.605

47.667.199

716.432

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

41.335.889

4.731.517

548.310

6.659.388

52.726.794

53.275.104

800.718

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

26.882.300

3.169.437

367.289

4.345.575

34.397.313

34.764.602

544.038

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

18.817.610

2.218.606

257.102

3.041.903

24.078.119

24.335.221

380.827

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

22.849.955

2.694.021

312.196

3.693.739

29.237.716

29.549.911

462.433

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

25.538.185

3.010.965

348.925

4.128.296

32.677.447

33.026.372

516.837

 

1.5. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

QHPCKPTH DO NƯỚC GÂY RA

1

375.220.696

47.494.670

6.186.586

61.271.707

483.987.073

490.173.659

7.565.329

A

NGOI NGHIP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

16.375.434

3.160.569

1.077.053

2.944.722

22.480.725

23.557.778

235.937

B

NỘI NGHIP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

25.484.288

3.582.554

412.892

4.211.390

33.278.231

33.691.123

557.308

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

10.737.606

1.343.458

154.834

1.747.985

13.829.049

13.983.883

243.623

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

34.284.879

4.926.011

567.726

5.682.659

44.893.550

45.461.276

822.692

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến PCKPTH (Bước 4)

1

33.577.649

4.926.011

567.726

5.581.627

44.085.287

44.653.013

835.962

5

Phân tích, dự báo diễn biến của nguồn nước và khả năng xuất hiện các loại hình tác hại do nước gây ra; xác định các vấn đề về PCKPTH trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

49.923.398

6.269.469

722.560

8.130.775

64.323.642

65.046.202

1.055.169

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch PCKPTH (Bước 6)

1

109.704.418

12.091.118

1.393.509

17.598.435

139.393.972

140.787.481

1.975.523

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.694.539

3.582.554

412.892

4.955.712

39.232.805

39.645.696

568.985

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

39.182.237

4.478.192

516.114

6.310.935

49.971.363

50.487.478

759.000

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

25.256.249

3.134.734

361.280

4.107.466

32.498.450

32.859.730

511.131

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP QHPCKPTH

 

375.220.696

47.494.670

6.186.586

61.271.707

483.987.073

490.173.659

7.565.329

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

262.654.487

33.246.269

4.330.610

42.890.195

338.790.951

343.121.561

5.295.731

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

318.937.592

40.370.469

5.258.598

52.080.951

411.389.012

416.647.610

6.430.530

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

356.459.661

45.119.936

5.877.256

58.208.122

459.787.719

465.664.976

7.187.063

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

16.375.434

3.160.569

1.077.053

2.944.722

22.480.725

23.557.778

235.937

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

11.462.804

2.212.398

753.937

2.061.306

15.736.507

16.490.445

165.156

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

13.919.119

2.686.483

915.495

2.503.014

19.108.616

20.024.111

200.546

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

15.556.662

3.002.540

1.023.201

2.797.486

21.356.689

22.379.889

224.140

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

25.484.288

3.582.554

412.892

4.211.390

33.278.231

33.691.123

557.308

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

17.839.001

2.507.788

289.024

2.947.973

23.294.762

23.583.786

390.115

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

21.661.644

3.045.171

350.958

3.579.682

28.286.497

28.637.455

473.712

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

24.210.073

3.403.426

392.247

4.000.821

31.614.320

32.006.567

529.442

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

10.737.606

1.343.458

154.834

1.747.985

13.829.049

13.983.883

243.623

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

7.516.324

940.420

108.384

1.223.590

9.680.334

9.788.718

170.536

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.126.965

1.141.939

131.609

1.485.788

11.754.692

11.886.301

207.080

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

10.200.726

1.276.285

147.093

1.660.586

13.137.596

13.284.689

231.442

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

34.284.879

4.926.011

567.726

5.682.659

44.893.550

45.461.276

822.692

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.999.415

3.448.208

397.408

3.977.862

31.425.485

31.822.893

575.885

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

29.142.147

4.187.110

482.567

4.830.261

38.159.517

38.642.084

699.288

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

32.570.635

4.679.711

539.340

5.398.526

42.648.872

43.188.212

781.558

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến PCKPTH (Bước 4)

1

33.577.649

4.926.011

567.726

5.581.627

44.085.287

44.653.013

835.962

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.504.354

3.448.208

397.408

3.907.139

30.859.701

31.257.109

585.173

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

28.541.002

4.187.110

482.567

4.744.383

37.472.494

37.955.061

710.567

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

31.898.767

4.679.711

539.340

5.302.545

41.881.023

42.420.362

794.163

5

Phân tích, dự báo diễn biến của nguồn nước và khả năng xuất hiện các loại hình tác hại do nước gây ra; xác định các vấn đề về PCKPTH trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

49.923.398

6.269.469

722.560

8.130.775

64.323.642

65.046.202

1.055.169

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

34.946.378

4.388.628

505.792

5.691.543

45.026.549

45.532.341

738.618

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

42.434.888

5.329.048

614.176

6.911.159

54.675.095

55.289.272

896.894

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

47.427.228

5.955.995

686.432

7.724.236

61.107.460

61.793.892

1.002.411

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch PCKPTH (Bước 6)

1

109.704.418

12.091.118

1.393.509

17.598.435

139.393.972

140.787.481

1.975.523

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

76.793.093

8.463.783

975.456

12.318.905

97.575.780

98.551.236

1.382.866

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

93.248.756

10.277.451

1.184.483

14.958.670

118.484.876

119.669.358

1.679.195

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

104.219.197

11.486.563

1.323.833

16.718.513

132.424.273

133.748.107

1.876.747

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.694.539

3.582.554

412.892

4.955.712

39.232.805

39.645.696

568.985

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.486.177

2.507.788

289.024

3.468.998

27.462.963

27.751.987

398.289

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

26.090.358

3.045.171

350.958

4.212.355

33.347.884

33.698.842

483.637

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

29.159.812

3.403.426

392.247

4.707.926

37.271.164

37.663.411

540.535

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

39.182.237

4.478.192

516.114

6.310.935

49.971.363

50.487.478

759.000

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

27.427.566

3.134.734

361.280

4.417.654

34.979.954

35.341.234

531.300

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

33.304.901

3.806.463

438.697

5.364.294

42.475.659

42.914.356

645.150

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

37.223.125

4.254.282

490.309

5.995.388

47.472.795

47.963.104

721.050

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

25.256.249

3.134.734

361.280

4.107.466

32.498.450

32.859.730

511.131

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

17.679.374

2.194.314

252.896

2.875.226

22.748.915

23.001.811

357.792

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

21.467.812

2.664.524

307.088

3.491.346

27.623.682

27.930.770

434.461

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

23.993.437

2.977.998

343.216

3.902.093

30.873.527

31.216.743

485.574

 

1.6. ĐƠN GIÁ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG

 ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP NHIỆM VỤ QH LƯU VỰC SÔNG

1

136.432.791

18.758.194

2.405.026

22.513.716

177.704.701

180.109.726

2.765.308

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

7.588.832

2.829.019

586.560

1.572.059

11.989.910

12.576.470

212.308

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

7.095.238

946.288

108.028

1.164.222

9.205.748

9.313.775

153.923

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

3.794.416

630.858

72.018

642.470

5.067.745

5.139.763

106.154

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

20.792.120

3.154.292

360.092

3.472.358

27.418.770

27.778.863

498.923

4

Phân tích đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế diễn biến của nguồn nước, xác định các vấn đề cấp bách cần giải quyết liên quan đến tài nguyên nước (Bước 4)

1

30.402.626

3.312.007

378.097

4.870.390

38.585.023

38.963.120

541.385

5

Xác định nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông (Bước 5)

1

28.590.351

3.154.292

360.092

4.586.391

36.331.034

36.691.126

514.846

6

Xây dựng đề cương của từng đồ án quy hoạch thành phần cần phải lập (Bước 6)

1

11.739.516

1.419.431

162.041

1.902.998

15.061.946

15.223.987

217.615

7

Lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông và lấy ý kiến (Bước 7)

1

16.988.103

2.050.290

234.060

2.753.207

21.791.600

22.025.660

329.077

8

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 8)

1

9.441.588

1.261.717

144.037

1.549.620

12.252.926

12.396.963

191.077

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP NHIỆM VỤ QH LƯU VỰC SÔNG

 

136.432.791

18.758.194

2.405.026

22.513.716

177.704.701

180.109.726

2.765.308

II.1

Lập nhiệm vụ QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

95.502.953

13.130.736

1.683.518

15.759.601

124.393.291

126.076.809

1.935.715

II.2

Lập nhiệm vụ QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

115.967.872

15.944.465

2.044.272

19.136.658

151.048.996

153.093.268

2.350.512

II.3

Lập nhiệm vụ QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

129.611.151

17.820.285

2.284.774

21.388.030

168.819.466

171.104.240

2.627.042

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

7.588.832

2.829.019

586.560

1.572.059

11.989.910

12.576.470

212.308

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

5.312.183

1.980.313

410.592

1.100.441

8.392.937

8.803.529

148.615

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

6.450.507

2.404.666

498.576

1.336.250

10.191.423

10.689.999

180.462

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

7.209.391

2.687.568

557.232

1.493.456

11.390.414

11.947.646

201.692

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

7.095.238

946.288

108.028

1.164.222

9.205.748

9.313.775

153.923

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

4.966.667

662.401

75.619

814.955

6.444.023

6.519.643

107.746

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

6.030.952

804.345

91.824

989.589

7.824.886

7.916.709

130.835

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

6.740.476

898.973

102.626

1.106.011

8.745.460

8.848.087

146.227

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

3.794.416

630.858

72.018

642.470

5.067.745

5.139.763

106.154

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

2.656.091

441.601

50.413

449.729

3.547.422

3.597.834

74.308

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

3.225.254

536.230

61.216

546.100

4.307.583

4.368.799

90.231

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

3.604.695

599.316

68.418

610.347

4.814.358

4.882.775

100.846

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

20.792.120

3.154.292

360.092

3.472.358

27.418.770

27.778.863

498.923

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

14.554.484

2.208.005

252.065

2.430.650

19.193.139

19.445.204

349.246

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

17.673.302

2.681.148

306.078

2.951.504

23.305.955

23.612.033

424.085

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

19.752.514

2.996.578

342.088

3.298.740

26.047.832

26.389.919

473.977

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế diễn biến của nguồn nước, xác định các vấn đề cấp bách cần giải quyết liên quan đến tài nguyên nước (Bước 4)

1

30.402.626

3.312.007

378.097

4.870.390

38.585.023

38.963.120

541.385

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.281.838

2.318.405

264.668

3.409.273

27.009.516

27.274.184

378.969

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

25.842.232

2.815.206

321.382

4.139.831

32.797.269

33.118.652

460.177

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

28.882.495

3.146.406

359.192

4.626.870

36.655.772

37.014.964

514.315

5

Xác định nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông (Bước 5)

1

28.590.351

3.154.292

360.092

4.586.391

36.331.034

36.691.126

514.846

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

20.013.246

2.208.005

252.065

3.210.474

25.431.724

25.683.788

360.392

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

24.301.798

2.681.148

306.078

3.898.432

30.881.379

31.187.457

437.619

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

27.160.833

2.996.578

342.088

4.357.071

34.514.482

34.856.570

489.104

6

Xây dựng đề cương của từng quy hoạch thành phần cần phải lập (Bước 6)

1

11.739.516

1.419.431

162.041

1.902.998

15.061.946

15.223.987

217.615

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

8.217.661

993.602

113.429

1.332.099

10.543.362

10.656.791

152.331

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.978.588

1.206.517

137.735

1.617.549

12.802.654

12.940.389

184.973

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

11.152.540

1.348.460

153.939

1.807.848

14.308.848

14.462.788

206.735

7

Lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông và lấy ý kiến (Bước 7)

1

16.988.103

2.050.290

234.060

2.753.207

21.791.600

22.025.660

329.077

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

11.891.672

1.435.203

163.842

1.927.245

15.254.120

15.417.962

230.354

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

14.439.887

1.742.746

198.951

2.340.226

18.522.860

18.721.811

279.715

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

16.138.697

1.947.775

222.357

2.615.547

20.702.020

20.924.377

312.623

8

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 8)

1

9.441.588

1.261.717

144.037

1.549.620

12.252.926

12.396.963

191.077

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

6.609.112

883.202

100.826

1.084.734

8.577.048

8.677.874

133.754

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

8.025.350

1.072.459

122.431

1.317.177

10.414.987

10.537.418

162.415

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

8.969.509

1.198.631

136.835

1.472.139

11.640.279

11.777.114

181.523

 


Mục 2: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

2.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

1. Đơn giá cho công tác Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000;

1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000;

1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000;

1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Là vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Là vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - <1,0 km/km2.

Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và K. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 8. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)

TT

Mức độ phức tạp của vùng điều tra

Kpt

1

Vùng đô thị từ loại IV trở xuống

1,0

2

Vùng đô thị loại II và III

1,4

3

Vùng đô thị loại I

1,8

4

Vùng đô thị đặc biệt

2,5

Bảng 9. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Điều kin đa hình

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,0

2

Vùng trung du

1,2

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,4

Bảng 10. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2

1,50

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

G = G1 x

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU _nameTRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/km2

TT

Danh mục công việc

Nhân công

VL+DC

TB

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

1.1

ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:200.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

92.642

16.212

8.924

17.667

126.520

135.444

1.927

1

Chuẩn bị

6.784

1.135

625

1.282

9.201

9.825

141

2

Tiến hành Điều tra thực địa

61.059

10.700

5.890

11.647

83.406

89.296

1.270

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

24.798

4.377

2.409

4.738

33.913

36.322

516

B

NI NGHIP

40.073

9.040

1.277

7.558

56.671

57.947

823

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

3.878

904

128

736

5.518

5.646

80

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

11.849

2.712

383

2.242

16.803

17.186

243

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

11.419

2.531

357

2.146

16.096

16.453

234

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

3.878

904

128

736

5.518

5.646

80

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

7.756

1.718

243

1.457

10.931

11.174

159

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

646

90

13

112

849

862

13

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

646

181

26

128

955

981

13

1.2

ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

231.604

34.702

26.226

43.880

310.186

336.412

4.817

1

Chuẩn bị

17.078

2.429

1.836

3.201

22.708

24.544

355

2

Tiến hành điều tra thực địa

152.531

22.903

17.309

28.912

204.346

221.655

3.172

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

61.995

9.369

7.081

11.767

83.131

90.212

1.289

B

NỘI NGHIỆP

100.181

23.924

3.192

19.095

143.200

146.392

2.057

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

9.695

2.392

319

1.861

13.948

14.268

199

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

29.731

7.177

958

5.680

42.588

43.546

610

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

28.439

6.699

894

5.405

40.542

41.436

584

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

9.695

2.392

319

1.861

13.948

14.268

199

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

19.390

4.546

607

3.681

27.617

28.223

398

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

1.508

239

32

267

2.014

2.046

31

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

1.724

478

64

340

2.542

2.606

35

1.3

ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

417.121

58.225

47.200

78.382

553.728

600.928

8.675

1

Chuẩn bị

30.647

4.076

3.304

5.704

40.426

43.730

637

2

Tiến hành điều tra thực địa

274.884

38.428

31.152

51.670

364.982

396.134

5.717

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

111.591

15.721

12.744

21.008

148.320

161.064

2.321

B

NI NGHIP

180.757

42.878

5.748

34.407

258.043

263.791

3.711

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

17.451

4.288

575

3.347

25.086

25.661

358

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

53.430

12.863

1.724

10.203

76.496

78.220

1.097

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

51.491

12.006

1.609

9.766

73.263

74.872

1.057

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

17.451

4.288

575

3.347

25.086

25.661

358

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

34.902

8.147

1.092

6.621

49.670

50.762

717

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

3.016

429

57

525

3.970

4.028

62

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

3.016

858

115

598

4.472

4.587

62

1.4

ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

1.343.538

183.760

152.091

251.908

1.779.207

1.931.298

27.942

1

Chuẩn bị

98.490

12.863

10.646

18.300

129.653

140.300

2.048

2

Tiến hành điều tra thực địa

885.477

121.282

100.380

166.071

1.172.829

1.273.209

18.415

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

359.571

49.615

41.065

67.538

476.724

517.789

7.478

B

NI NGHIỆP

581.482

136.130

18.523

110.420

828.032

846.556

11.938

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

56.231

13.613

1.852

10.754

80.598

82.451

1.154

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

171.924

40.839

5.557

32.748

245.511

251.068

3.530

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

165.676

38.116

5.187

31.347

235.139

240.326

3.401

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

56.231

13.613

1.852

10.754

80.598

82.451

1.154

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

112.462

25.865

3.519

21.277

159.603

163.123

2.309

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

9.480

1.361

185

1.654

12.495

12.680

195

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

9.480

2.723

370

1.886

14.088

14.458

195

 


2.2. ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

1. Đơn giá cho công tác Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;

1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;

1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;

1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;

- Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác trung bình.

Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau, thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và Ktc. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 11. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)

TT

Mức độ phức tạp của vùng điều tra

Kpt

1

Vùng đô thị từ loại IV trở xuống

1,0

2

Vùng đô thị loại II và III

1,4

3

Vùng đô thị loại I

1,8

4

Vùng đô thị đặc biệt

2,5

Bảng 12. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Điều kiện địa hình

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,0

2

Vùng trung du

1,2

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,4

Bảng 13. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của các tầng chứa nước khai thác (Ktc)

TT

Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác [1]

Ktc

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/km2

TT

Danh mục công việc

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I.1

ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:200.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

96.704

17.006

8.174

18.295

132.005

140.261

2.063

1

Chuẩn bị

7.298

1.179

572

1.357

9.834

10.407

156

2

Tiến hành Điều tra thực địa

63.633

11.618

5.640

12.134

87.385

93.025

1.357

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

25.773

4.209

2.044

4.804

34.786

36.829

550

B

NỘI NGHIP

42.095

14.684

1.172

8.693

65.471

66.643

880

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

4.019

1.322

105

817

6.158

6.263

84

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

12.480

5.139

410

2.704

20.324

20.734

261

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

12.057

3.818

305

2.427

18.302

18.607

252

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

4.019

1.322

105

817

6.158

6.263

84

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

8.038

2.643

211

1.634

12.315

12.526

168

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

635

147

12

119

900

912

13

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

846

294

23

174

1.314

1.338

18

I.2

ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

241.304

32.455

24.034

44.705

318.464

342.739

5.148

1

Chuẩn bị

18.018

2.249

1.682

3.292

23.560

25.242

384

2

Tiến hành điều tra thực địa

158.969

22.172

16.584

29.659

210.800

227.383

3.391

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

64.317

8.033

6.009

11.754

84.105

90.113

1.372

B

NỘI NGHIP

105.766

37.058

2.931

21.863

164.687

167.617

2.212

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

10.365

3.335

264

2.095

15.795

16.059

217

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

31.095

12.970

1.026

6.764

50.829

51.855

650

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

30.038

9.635

762

6.065

45.738

46.500

628

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

10.365

3.335

264

2.095

15.795

16.059

217

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

20.307

6.670

528

4.126

31.103

31.631

425

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

1.481

371

29

282

2.133

2.163

31

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

2.115

741

59

437

3.294

3.352

44

I.3

ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

434.713

55.319

37.730

79.221

569.253

607.360

9.273

1

Chuẩn bị

32.615

3.834

2.641

5.863

42.312

44.953

696

2

Tiến hành điều tra thực địa

286.235

37.792

26.034

52.509

376.537

402.571

6.106

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

115.863

13.693

9.433

20.848

150.404

159.836

2.472

B

NỘI NGHIỆP

190.379

66.698

5.276

39.353

296.429

301.705

3.981

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

18.615

6.003

475

3.764

28.381

28.856

389

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

56.056

23.344

1.847

12.187

91.587

93.434

1.172

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

53.941

17.341

1.372

10.898

82.180

83.552

1.128

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

18.615

6.003

475

3.764

28.381

28.856

389

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

36.595

12.006

950

7.433

56.033

56.983

765

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

2.750

667

53

520

3.937

3.990

58

7

IIn, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

3.808

1.334

106

787

5.929

6.034

80

I.4

ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ T LỆ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

1.429.124

169.557

139.423

260.925

1.859.605

2.000.422

30.487

1

Chuẩn bị

106.968

11.751

9.760

19.272

137.991

147.750

2.282

2

Tiến hành điều tra thực địa

941.498

115.836

96.202

173.030

1.230.364

1.326.565

20.084

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

380.659

41.969

34.856

68.623

491.251

526.106

8.120

B

NỘI NGHIỆP

624.654

212.892

16.996

128.181

965.727

982.724

13.061

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

60.921

19.160

1.530

12.242

92.323

93.853

1.274

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

184.456

74.512

5.949

39.738

298.706

304.654

3.857

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

177.475

55.352

4.419

35.587

268.414

272.833

3.711

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

60.921

19.160

1.530

12.242

92.323

93.853

1.274

5

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

119.939

38.321

3.059

24.198

182.457

185.516

2.508

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

8.673

2.129

170

1.646

12.447

12.617

181

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

12.269

4.258

340

2.530

19.057

19.397

257

 


Mục 3: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC

3.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

1. Đơn giá cho công tác Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:200.000;

1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:100.000;

1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:50.000;

1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:25.000;

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Vùng điều tra, đánh giá là vùng đồng bằng có điều kiện đi lại thuận lợi;

- Vùng điều tra, đánh giá là đô thị từ loại IV trở xuống, không có khu/cụm công nghiệp tập trung;

- Mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2, với những sông suối có chiều dài từ 10km trở lên và có dòng chảy liên tục.

Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và K. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 14. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)

TT

Mức độ phức tạp của vùng điều tra

Kpt

1

Vùng đô thị từ loại IV trở xuống

1,0

2

Vùng đô thị loại II và III và có khu/cụm công nghiệp, làng nghề tập trung

1,4

3

Vùng đô thị loại I

1,8

4

Vùng đô thị đặc biệt

2,5

Bảng 15. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Điều kin đa hình

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,0

2

Vùng trung du

1,2

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,4

Bảng 16. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2

1,50

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

ĐVT: đồng/km2

TT

Danh mục công việc

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I.1

ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:200.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

93.092

8.315

8.534

16.491

117.898

126.432

1.829

1

Chuẩn bị

3.961

333

341

695

4.989

5.331

78

2

Tiến hành Điều tra thực địa

77.742

6.984

7.168

13.784

98.511

105.679

1.528

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

11.389

998

1.024

2.012

14.398

15.422

224

B

NỘI NGHIỆP

53.365

10.889

2.188

9.966

74.220

76.408

1.066

1

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

4.207

871

175

788

5.866

6.041

84

2

Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá

6.643

1.307

263

1.232

9.181

9.444

133

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

21.700

4.465

897

4.059

30.224

31.121

433

4

Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

4.650

980

197

874

6.504

6.701

93

5

Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

13.064

2.613

525

2.430

18.108

18.633

261

6

Kiểm tra, nghiệm thu

1.550

327

66

291

2.168

2.234

31

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

1.550

327

66

291

2.168

2.234

31

1.2

ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

232.483

14.417

21.327

40.234

287.135

308.461

4.569

1

Chuẩn bị

9.656

577

853

1.663

11.895

12.748

190

2

Tiến hành điều tra thực địa

194.603

12.110

17.914

33.694

240.407

258.322

3.824

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm.

28.225

1.730

2.559

4.877

34.832

37.391

555

B

NỘI NGHIỆP

133.744

23.863

5.470

24.461

182.068

187.538

2.672

1

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

10.850

1.909

438

1.980

14.739

15.176

217

2

Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá

16.607

2.864

656

3.019

22.490

23.146

332

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

54.029

9.784

2.243

9.908

73.721

75.964

1.079

4

Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

11.736

2.148

492

2.156

16.040

16.532

234

5

Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

32.550

5.727

1.313

5.939

44.216

45.529

650

6

Kiểm tra, nghiệm thu

3.986

716

164

730

5.431

5.596

80

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

3.986

716

164

730

5.431

5.596

80

I.3

ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

418.421

22.795

38.396

71.942

513.157

551.553

8.223

1

Chuẩn bị

17.331

912

1.536

2.967

21.210

22.745

341

2

Tiến hành điều tra thực địa

350.334

19.148

32.253

60.260

429.742

461.995

6.885

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

50.755

2.735

4.608

8.715

62.205

66.813

997

B

NỘI NGHIỆP

241.137

44.148

9.843

44.269

329.554

339.397

4.817

1

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

19.486

3.532

787

3.571

26.588

27.376

389

2

Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá

29.893

5.298

1.181

5.456

40.647

41.828

597

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

97.429

18.100

4.036

17.935

133.464

137.500

1.946

4

Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

21.036

3.973

886

3.884

28.893

29.779

420

5

Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

58.679

10.595

2.362

10.745

80.020

82.382

1.172

6

Kiểm tra, nghiệm thu

7.307

1.324

295

1.339

9.971

10.266

146

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

7.307

1.324

295

1.339

9.971

10.266

146

I.4

ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

1.376.084

62.492

123.734

234.347

1.672.922

1.796.657

27.042

1

Chuẩn bị

56.945

2.500

4.949

9.659

69.104

74.053

1.119

2

Tiến hành điều tra thực địa

1.152.266

52.493

103.937

196.304

1.401.064

1.505.001

22.644

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

166.873

7.499

14.848

28.383

202.755

217.603

3.279

B

NỘI NGHIỆP

792.055

123.006

31.716

142.016

1.057.077

1.088.793

15.821

1

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

63.772

9.840

2.537

11.422

85.035

87.572

1.274

2

Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá

98.315

14.761

3.806

17.532

130.608

134.414

1.964

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

320.409

50.432

13.004

57.577

428.418

441.422

6.400

4

Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

69.086

11.071

2.854

12.452

92.608

95.463

1.380

5

Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

193.087

29.521

7.612

34.533

257.141

264.753

3.857

6

Kiểm tra, nghiệm thu

23.693

3.690

951

4.250

31.633

32.585

473

7

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

23.693

3.690

951

4.250

31.633

32.585

473

 


3.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC

1. Đơn giá cho công tác đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước gồm các dạng công việc sau:

1.1. Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

1.2. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng;

1.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp mô hình.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho công việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước (đoạn sông) có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

3.1. Đối với Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.

gồm:

- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn thải từ 50 m3/ngày đêm trở xuống;

- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn tiếp nhận từ 50 m3/s trở xuống;

- Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải;

- Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống.

Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kqt, Kqn, Ksl và Kcd.

3.2. Đối với Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp mô hình, gồm:

- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn thải từ 50 m3/ngày đêm trở xuống;

- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn tiếp nhận từ 50 m3/s trở xuống;

- Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải;

- Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống;

- Đánh giá cho từ 1 đến 5 chỉ tiêu;

- Đoạn sông không chịu ảnh hưởng triều.

Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kqt, Kqn, Ksl, Kct, Ktt và Kcd.

Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 17. Hệ số điều chỉnh theo quy mô lưu lượng nguồn nước thải (Kqt).

TT

Quy mô lưu lượng nguồn nước thải

Kqt

1

Từ 50 m3/ngày đêm trở xuống

1,0

2

Trên 50 đến 500 m3/ngày đêm

1,5

3

Trên 500 đến 5000 m3/ngày đêm

2,5

4

Trên 5000 m3/ngày đêm

5,0

Bảng 18. Hệ số điều chỉnh theo quy mô lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải (Kqn)

TT

Quy mô lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải

Kqn

1

Từ 50 m3/s trở xuống

1,0

2

Trên 50 đến 200 m3/s

1,2

3

Trên 200 đến 1000 m3/s

1,5

4

Trên 1000 m3/s

2,0

Bảng 19. Hệ số điều chỉnh theo số lượng nguồn nước thải (Ksl)

TT

Số lượng nguồn thải

Ksl

1

Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải

1,0

2

Đoạn sông có từ 5 đến dưới 10 nguồn xả nước thải

1,2

3

Đoạn sông có từ 10 đến dưới 20 nguồn xả nước thải

1,4

4

Đoạn sông có từ 20 đến dưới 50 nguồn xả nước thải

1,6

5

Đoạn sông có từ 50 nguồn xả nước thải trở lên

1,8

Bảng 20. Hệ số điều chỉnh theo số lượng chỉ tiêu đánh giá (Kct)

TT

Số lượng chỉ tiêu đánh giá

Kct

1

Đánh giá cho từ 1 đến 5 chỉ tiêu

1,0

2

Đánh giá cho trên 5 đến 10 chỉ tiêu

1,2

3

Đánh giá cho trên 10 đến 15 chỉ tiêu

1,5

4

Đánh giá cho trên 15 đến 25 chỉ tiêu

1,8

5

Đánh giá cho trên 25 đến 35 chỉ tiêu

2,0

6

Đánh giá cho trên 35 chỉ tiêu

2,5

Bảng 21. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt)

TT

Đon sông

Ktt

1

Đoạn sông không ảnh hưởng triều

1,0

2

Đoạn sông ảnh hưởng triều

1,4

Bảng 22. Hệ số điều chỉnh theo chiều dài sông đánh giá (Kcd)

TT

Chiều dài đoạn sông

Kcd

1

Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống

1,0

2

Đoạn sông có chiều dài từ 10 đến dưới 15 km

1,2

3

Đoạn sông có chiều dài từ 15 đến dưới 30 km

1,4

4

Đoạn sông có chiều dài từ 30 đến dưới 50 km

1,5

5

Đoạn sông có chiều dài từ 50 đến dưới 100 km

1,7

6

Đoạn sông có chiều dài từ 100 km trở lên

2,5

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- Kcd là hệ số điều chỉnh theo chiều dài đoạn sông;

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc đánh khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC

ĐVT: 10 km chiều dài nguồn tiếp nhận

TT

Danh mục công việc

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

II.1

Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước

10.965.886

1.685.489

219.749

1.930.998

14.582.374

14.804.321

237.962

1

Chuẩn bị

611.481

100.128

13.185

108.719

820.328

833.513

13.269

2

Tổng hợp, xử lý tài liệu

1.202.579

183.568

24.172

211.548

1.597.695

1.621.867

26.096

3

Xác định các khu vực bảo vệ chất lượng nước trên bản đồ đã được quy định

1.202.579

183.568

24.172

211.548

1.597.695

1.621.867

26.096

4

Xác định vị trí dự kiến của nguồn xả nước thải trên bản đồ

509.567

83.440

10.987

90.599

683.606

694.594

11.058

5

Đánh giá sơ bộ đặc điểm nguồn tiếp nhận

1.508.319

233.632

30.765

265.907

2.007.859

2.038.623

32.731

6

Phân tích, xác định nguồn nước còn/không có khả năng tiếp nhận nước thải

1.508.319

233.632

30.765

265.907

2.007.859

2.038.623

32.731

7

Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu

815.308

116.816

15.382

142.126

1.074.250

1.089.632

17.692

8

Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá

1.202.579

183.568

24.172

211.548

1.597.695

1.621.867

26.096

9

Kiểm tra, nghiệm thu

1.202.579

183.568

24.172

211.548

1.597.695

1.621.867

26.096

10

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

1.202.579

183.568

24.172

211.548

1.597.695

1.621.867

26.096

II.2

Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng

19.145.111

2.698.909

219.749

3.326.281

25.283.940

25.501.491

403.827

1

Chuẩn bị

671.023

113.638

8.790

119.018

903.678

912.468

14.154

2

Tổng hợp, xử lý tài liệu

1.279.137

198.867

15.382

224.008

1.702.012

1.717.394

26.981

3

Lập danh mục các nguồn xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải

1.279.137

198.867

15.382

224.008

1.702.012

1.717.394

26.981

4

Xác định vị trí tọa độ điểm xả nước thải trên bản đồ

608.114

85.229

6.592

104.990

798.333

804.926

12.827

5

Xác định các chất ô nhiễm đặc trưng có trong nguồn nước thải

1.027.503

142.048

10.987

177.081

1.346.632

1.357.619

21.673

6

Đánh giá diễn biến lưu lượng nguồn tiếp nhận

1.530.770

227.277

17.580

266.344

2.024.391

2.041.971

32.288

7

Đánh giá diễn biến chất lượng nguồn tiếp nhận

1.530.770

227.277

17.580

266.344

2.024.391

2.041.971

32.288

8

Tính toán tải lượng của chỉ tiêu ô nhiễm cần đánh giá trong nguồn tiếp nhận

1.971.129

284.096

21.975

341.580

2.596.804

2.618.779

41.577

9

Tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm

2.306.640

340.915

26.370

401.089

3.048.643

3.075.013

48.654

10

Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải

2.746.998

397.734

30.765

476.325

3.621.057

3.651.822

57.942

11

Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu

859.748

113.638

8.790

147.326

1.120.712

1.129.502

18.135

12

Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá

1.279.137

198.867

15.382

224.008

1.702.012

1.717.394

26.981

13

Kiểm tra, nghiệm thu

1.027.503

142.048

10.987

177.081

1.346.632

1.357.619

21.673

14

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

1.027.503

142.048

10.987

177.081

1.346.632

1.357.619

21.673

II.3

Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp mô hình

142.120.153

17.853.927

2.683.110

24.398.579

184.372.659

187.055.769

2.916.135

1

Chuẩn bị

4.095.682

514.522

77.323

703.129

5.313.333

5.390.656

84.038

2

Tổng hợp, xử lý số liệu

6.143.522

771.784

115.985

1.054.694

7.970.000

8.085.984

126.058

3

Lập danh mục nguồn xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải

6.143.522

771.784

115.985

1.054.694

7.970.000

8.085.984

126.058

4

Xác định các chất ô nhiễm có trong nguồn nước thải

4.914.818

617.427

92.788

843.755

6.376.000

6.468.787

100.846

5

Đánh giá sơ bộ đặc điểm nguồn tiếp nhận

7.372.227

926.140

139.181

1.265.632

9.564.000

9.703.181

151.269

6

Xây dựng dữ liệu đầu vào cho việc tính toán dòng chảy

10.239.204

1.286.306

193.308

1.757.823

13.283.333

13.476.640

210.096

7

Xây dựng dữ liệu chất lượng nước đầu vào

10.239.204

1.286.306

193.308

1.757.823

13.283.333

13.476.640

210.096

8

Cài đặt mô hình

11.467.909

1.440.663

216.505

1.968.761

14.877.333

15.093.837

235.308

9

Hiệu chỉnh mô hình

14.334.886

1.800.828

270.631

2.460.952

18.596.666

18.867.297

294.135

10

Đánh giá, kiểm định mô hình thủy lực

6.143.522

771.784

115.985

1.054.694

7.970.000

8.085.984

126.058

11

Thiết lập các điều kiện biên về chất lượng nước

10.239.204

1.286.306

193.308

1.757.823

13.283.333

13.476.640

210.096

12

Hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước

14.334.886

1.800.828

270.631

2.460.952

18.596.666

18.867.297

294.135

13

Kiểm định mô hình chất lượng nước

14.334.886

1.800.828

270.631

2.460.952

18.596.666

18.867.297

294.135

14

Hoàn thiện số liệu, kết quả

6.143.522

771.784

115.985

1.054.694

7.970.000

8.085.984

126.058

15

Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá

6.143.522

771.784

115.985

1.054.694

7.970.000

8.085.984

126.058

16

Kiểm tra, nghiệm thu

4.914.818

617.427

92.788

843.755

6.376.000

6.468.787

100.846

17

In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm

4.914.818

617.427

92.788

843.755

6.376.000

6.468.787

100.846

 


Mục 4: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC

4.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

1. Đơn giá cho công tác Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000;

1.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000;

1.3. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000;

1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng điều tra, đánh giá có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0 km/km2. sông suối có chiều dài 10 km trở lên và có dòng chảy liên tục;

- Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh), liên quốc gia (nếu vùng điều tra bị ảnh hưởng bởi lưu vực sông liên quốc gia);

- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);

- Vùng không bị ảnh hưởng triều.

Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kđh, K, Ksl, Khc và Ktt. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 23. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Đặc đim của vùng

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,00

2

Vùng trung du

1,20

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,40

Bảng 24. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2

1,50

Bảng 25. Hệ số điều chỉnh theo số lượng lưu vực sông (Ksl)

TT

Số lượng lưu vực sông và mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

Ksl

1

Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,00

2

Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,10

3

Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,20

4

Vùng có LVS có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,30

Bảng 26. Hệ số điều chỉnh theo số, đơn vị hành chính (Khc)

TT

Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)

Khc

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,10

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,30

Bảng 27. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt)

TT

Đặc điểm vùng sông

Ktt

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,00

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,40

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/km2

TT

Nội dung công việc

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I.1

ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:200.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIP

112.511

5.580

6.638

31.182

149.272

155.910

2.350

1

Chuẩn bị

6.988

391

465

1.961

9.340

9.804

146

2

Tiến hành Điều tra thực địa

85.024

4.073

4.846

23.486

112.582

117.428

1.776

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

20.499

1.116

1.328

5.736

27.350

28.678

428

B

NỘI NGHIỆP

56.902

10.199

1.152

13.650

80.751

81.903

1.190

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

2.538

408

46

598

3.545

3.591

53

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

4.442

816

92

1.070

6.328

6.420

93

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt

31.095

5.609

633

7.468

44.172

44.805

650

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

4.865

918

104

1.177

6.960

7.064

102

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

11.423

2.040

230

2.739

16.201

16.431

239

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

1.269

204

23

299

1.772

1.795

27

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

1.269

204

23

299

1.772

1.795

27

I.2

ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

281.393

10.036

15.270

76.675

368.104

383.374

5.877

1

Chuẩn bị

17.471

703

1.069

4.811

22.984

24.053

365

2

Tiến hành điều tra thực địa

212.675

7.327

11.147

57.787

277.789

288.936

4.442

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

51.247

2.007

3.054

14.077

67.331

70.385

1.070

B

NỘI NGHIỆP

142.572

28.059

2.004

34.527

205.159

207.163

2.981

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

6.346

1.122

80

1.510

8.978

9.058

133

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

11.211

2.245

160

2.723

16.179

16.339

234

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt

77.844

15.433

1.102

18.876

112.152

113.254

1.628

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

12.269

2.525

180

2.995

17.789

17.969

257

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

28.557

5.612

401

6.914

41.083

41.483

597

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

3.173

561

40

755

4.489

4.529

66

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

3.173

561

40

755

4.489

4.529

66

I.3

ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

506.414

16.948

34.343

139.426

662.788

697.132

10.577

A

NGOẠI NGHIỆP

31.447

1.186

2.404

8.759

41.393

43.797

657

1

Chuẩn bị

382.723

12.372

25.071

105.041

500.136

525.206

7.994

2

Tiến hành điều tra thực địa

92.245

3.390

6.869

25.626

121.260

128.129

1.927

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

256.377

53.561

4.504

62.888

372.826

377.330

5.361

B

NỘI NGHIP

11.423

2.142

180

2.749

16.314

16.494

239

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

20.096

4.285

360

4.948

29.329

29.689

420

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

140.034

29.459

2.477

34.394

203.887

206.364

2.928

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt

21.999

4.821

405

5.445

32.265

32.670

460

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

51.402

10.712

901

12.603

74.718

75.618

1.075

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

5.711

1.071

90

1.375

8.157

8.247

119

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

5.711

1.071

90

1.375

8.157

8.247

119

I.4

ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

1.631.521

46.787

106.859

446.292

2.124.600

2.231.459

34.077

1

Chuẩn bị

101.329

3.275

7.480

28.021

132.626

140.106

2.116

2

Tiến hành điều tra thực địa

1.232.959

34.155

78.007

336.280

1.603.393

1.681.400

25.752

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

297.233

9.357

21.372

81.991

388.581

409.953

6.208

B

NỘI NGHIỆP

825.397

163.881

14.016

200.659

1.189.938

1.203.953

17.259

1

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

36.807

6.555

561

8.784

52.146

52.707

770

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

64.517

13.111

1.121

15.750

93.378

94.499

1.349

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt

450.986

90.135

7.709

109.766

650.887

658.595

9.430

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

70.652

14.749

1.261

17.332

102.733

103.995

1.477

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

165.629

32.776

2.803

40.242

238.647

241.451

3.463

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

18.403

3.278

280

4.392

26.073

26.353

385

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

18.403

3.278

280

4.392

26.073

26.353

385

 


4.2. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

1. Đơn giá cho công tác Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;

1.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;

1.3. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;

1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);

- Vùng điều tra, đánh giá có mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn thuộc loại trung bình.

Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau, thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kđh, Khc và Kct. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 28. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Đặc điểm của vùng

Kđh

1

Vùng đồng bng

1,00

2

Vùng trung du

1,20

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,40

Bảng 29. Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính (Khc)

TT

Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)

Khc

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,10

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,30

Bảng 30. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn (Kct)

TT

Cấu trúc địa chất thủy văn [2]

Kct

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/km2

TT

Nội dung công việc

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I.1

ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:200.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOI NGHIP

113.383

8.477

6.472

32.083

153.943

160.414

2.092

1

Chuẩn bị

8.701

678

518

2.474

11.854

12.372

161

2

Tiến hành Điều tra thực địa

97.562

7.290

5.566

27.604

132.457

138.022

1.800

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

7.119

509

388

2.004

9.632

10.020

131

B

NỘI NGHIP

59.074

9.773

847

13.939

82.785

83.632

1.075

1

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

4.133

684

59

975

5.792

5.851

75

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

7.779

1.270

110

1.832

10.882

10.992

142

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

20.664

3.420

296

4.876

28.960

29.257

376

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

4.133

684

59

975

5.792

5.851

75

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

18.233

3.029

262

4.305

25.567

25.830

332

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

2.188

391

34

523

3.101

3.135

40

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

1.945

293

25

453

2.691

2.716

35

I.2

ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

283.722

20.061

12.958

79.185

382.968

395.925

3.493

1

Chuẩn bị

21.886

1.605

1.037

6.132

29.622

30.659

268

2

Tiến hành điều tra thực địa

243.906

17.252

11.144

68.075

329.233

340.377

3.002

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

17.930

1.204

777

4.978

24.112

24.889

224

B

NỘI NGHIỆP

148.293

26.299

1.694

35.257

209.849

211.543

2.473

1

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

10.453

1.841

119

2.483

14.777

14.896

177

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

19.448

3.419

220

4.617

27.485

27.705

323

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

51.781

9.205

593

12.316

73.301

73.894

863

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

10.453

1.841

119

2.483

14.777

14.896

168

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

45.704

8.153

525

10.876

64.732

65.258

765

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

5.591

1.052

68

1.342

7.986

8.053

97

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

4.862

789

51

1.140

6.791

6.842

80

I.3

ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIỆP

425.319

37.223

29.381

122.981

585.522

614.903

7.848

1

Chuẩn bị

32.433

2.978

2.350

9.440

44.851

47.201

598

2

Tiến hành điều tra thực địa

365.990

32.012

25.267

105.817

503.819

529.087

6.753

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

26.896

2.233

1.763

7.723

36.852

38.615

496

B

NỘI NGHIP

305.581

63.795

3.815

74.638

444.015

447.831

5.560

1

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

21.879

4.466

267

5.322

31.667

31.935

398

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

39.869

8.293

496

9.732

57.894

58.390

725

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

106.479

22.328

1.335

26.029

154.836

156.172

1.937

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

20.907

4.466

267

5.128

30.501

30.768

380

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

94.567

19.777

1.183

23.105

137.449

138.632

1.721

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

11.912

2.552

153

2.923

17.387

 17.540

217

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

9.967

1.914

114

2.399

14.280

14.395

181

I.4

ĐT ĐG TNDĐ TỶ LỆ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

A

NGOẠI NGHIP

1.318.672

135.575

91.393

386.410

1.840.657

1.932.050

24.332

1

Chuẩn bị

100.463

10.846

7.311

29.655

140.964

148.275

1.854

2

Tiến hành điều tra thực địa

1.134.622

116.594

78.598

332.454

1.583.670

1.662.268

20.936

3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

83.587

8.134

5.484

24.301

116.023

121.506

1.542

B

NỘI NGHIP

947.376

165.746

11.864

224.997

1.338.119

1.349.983

17.237

1

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

67.826

11.602

831

16.052

95.480

96.310

1.234

2

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

123.497

21.547

1.542

29.317

174.361

175.903

2.247

3

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

330.135

58.011

4.153

78.460

466.606

470.758

6.007

4

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

64.909

11.602

831

15.468

91.979

92.810

1.181

5

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

293.183

51.381

3.678

69.648

414.213

417.891

5.334

6

Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu

36.952

6.630

475

8.811

52.393

52.867

672

7

In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm

30.874

4.972

356

7.240

43.087

43.443

562

 


Mục 5: ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC

5.1. KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

1. Đơn giá khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt bao gồm các dạng công tác sau:

1.1. Đo mực nước

1.2. Đo lưu lượng:

- Đo lưu lượng bằng máy đo siêu âm:

+ Đo lưu lượng nước trên sông;

+ Đo lưu lượng nước trên kênh cứng;

+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên;

+ Đo lưu lượng nước trong đường ống kín.

- Đo lưu lượng nước bằng phao:

+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên;

+ Đo lưu lượng nước trên suối.

- Đo lưu lượng nước bằng máy đo lưu tốc kế:

+ Đo lưu lượng nước trên sông;

+ Đo lưu lượng nước trên kênh cứng;

+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên.

1.3. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước:

- Lấy mẫu nước thủ công:

+ Lấy mẫu nước trên sông;

+ Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên;

+ Lấy mẫu nước trên kênh cứng.

- Đo đạc chất lượng nước bằng máy TOA:

+ Đo đạc chất lượng nước trên sông;

+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên;

+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng.

- Đo đạc chất lượng nước bằng máy HACH:

+ Đo đạc chất lượng nước trên sông;

+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên;

+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

3.1. Đối với sông:

- Điều kiện đi lại: Loại II;

- Điều kiện thủy văn: Loại I;

- Điều kiện tần suất đo: tính cho 1 lần/ngày.

Kđb, Ktv và Khtr

3.2. Đối với kênh tự nhiên:

- Điều kiện đi lại: Loại II;

- Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 20m;

- Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.

3.3. Đối với kênh cứng:

- Điều kiện đi lại: Loại II;

- Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 0,5m;

- Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.

3.4. Đối với lấy mẫu và đo đạc chất lượng nước hiện trường:

- Điều kiện đi lại: Loại II;

- Áp dụng cho sông, có độ rộng < 300m.

4. Các hệ số điều chỉnh

Trường hợp vùng khảo sát, đo đạc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

4.1. Đo mực nước: Kđl, Ktv và Khtr.

4.2. Đo lưu lượng nước bằng máy siêu âm, gồm:

- Đo lưu lượng nước trên sông: Kđl, Ktv, Kts và Kqtr;

- Đo lưu lượng nước trên kênh cứng: Kđl, Kđrc và Kts;

- Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên: Kđl, Kđrtn và Kts;

- Đo lưu lượng nước trong đường ống kín: Kđl.

4.3. Đo lưu lượng nước bằng phao trên kênh tự nhiên; suối: Kđl, Kđrtn và Kts.

4.4. Đo lưu lượng bằng máy đo lưu tốc kế, gồm:

- Đo lưu lượng nước trên sông: Kđl, Ktv và Kts;

- Đo lưu lượng nước trên kênh cứng: Kđl, Kđrc và Kts;

- Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên: Kđl, Kđrtn và Kts.

4.5. Khảo sát đo đạc chất lượng nước mặt: Kđl, và Ktv

4.6. Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên: Kđl và Kđrtn.

4.7. Lấy mẫu nước trên kênh cứng; Kđl và Kđrc.

4.8. Đo đạc chất lượng nước trên sông bằng máy TOA/HACH: Kđl và Ktv.

4.9. Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên/kênh cứng bằng máy TOA/HACH: Kđc.

Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 31. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện đi lại (Kđl)

TT

Điều kiện đi lại [3]

Kđl

1

Tốt

0,85

2

Trung bình

1,00

3

Kém

1,60

4

Rất kém

2,15

Bảng 32. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện thủy văn (Ktv)

TT

Điều kiện thủy văn[4]

Ktv

1

Đơn giản

1,0

2

Trung bình

1,2

3

Phức tạp

1,5

4

Rất phức tạp

1,8

Bảng 33. Hệ số điều chỉnh theo tần suất (Kts)

TT

Tần suất đo trong ngày

Kts

1

1 lần

1,0

2

2 lần

1,2

Bảng 34. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh cứng (Kđrc)

TT

Độ rộng của kênh cứng (m)

Kđrc

1

< 0,5

0,85

2

0,5 - 5,0

1,00

3

> 5,0

1,35

Bảng 35. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh tự nhiên (Kđrtn)

TT

Độ rộng của kênh tự nhiên (m)

Kđrtn

1

< 20

1,0

2

20 - 30

1,2

3

30 - 50

1,5

Bảng 36. Hệ số điều chỉnh đo mực nước theo vùng triều (Khtr)

TT

Đo mc nước

Khtr

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,0

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,3

Bảng 37. Hệ số điều chỉnh đo lưu lượng theo vùng triều (Kqtr)

TT

Đo lưu lượng

Kqtr

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,0

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,2

Bảng 38. Hệ số điều chỉnh theo đối tượng đo (Kđc)

TT

Đặc điểm vị trí đo

Kđc

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

1

Đo đạc chất lượng nước trên sông bằng máy TOA/HACH

1,00

1,00

2

Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy TOA/HACH

0,80

1,00

3

Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng bằng máy TOA/HACH

0,60

1,00

5. Cách tính đơn giá:

Trong trường hợp khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng. Đơn giá được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng chuẩn (hệ số 1);

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;

- n là số các hệ số điều chỉnh.

6. Đơn giá cho công việc khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng (K=1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

A

ĐO MỰC NƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

161.817

13.589

6.528

45.484

220.890

227.418

3.538

b

Nội nghiệp

1 số liệu

9.668

925

147

2.148

12.742

12.889

199

B

ĐO LƯU LƯỢNG

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đo lưu lượng nước bằng máy đo siêu âm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đo lưu lượng nước trên sông bằng máy siêu âm

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

431.043

28.138

71.944

132.781

591.962

663.906

2.875

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

5.959

734

20.675

123.317

124.051

1.990

2

Đo lưu lượng nước trên kênh cứng bằng máy siêu âm

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

221.831

19.828

71.944

78.401

320.059

392.003

4.423

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

5.298

740

20.396

122.378

123.118

1.990

3

Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy siêu âm

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

254.771

16.794

71.944

85.877

357.442

429.386

4.865

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

3.903

740

20.265

120.851

121.591

1.990

4

Đo lưu lượng nước trong đường ống kín bằng máy siêu âm

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

190.846

20.861

71.944

70.913

282.620

354.564

3.981

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

4.899

740

20.464

122.046

122.786

1.990

II

Đo lưu lượng nước bằng phao

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng phao

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

265.650

31.443

7.750

76.211

373.304

381.054

5.750

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

6.336

740

20.752

123.770

124.510

1.990

2

Đo lưu lượng nước trên suối bằng phao

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

199.238

23.582

 

57.158

279.978

381.054

4.313

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

6.336

 

20.752

123.770

124.510

1.990

III

Đo lưu lượng nước bằng máy đo lưu tốc kế

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đo lưu lượng nước trên sông bằng máy đo lưu tốc kế

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

748.413

29.714

41.584

204.928

983.055

1.024.639

16.808

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

5.110

740

20.507

122.300

123.039

1.990

2

Đo lưu lượng nước trên kênh cứng bằng máy đo lưu tốc kế

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

282.674

21.732

41.584

86.498

390.904

432.488

6.635

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

5.189

740

20.522

122.394

123.134

1.990

3

Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy đo lưu tốc kế

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

535.567

38.260

41.584

153.853

727.679

769.263

11.500

b

Nội nghiệp

1 số liệu

96.683

23.229

740

24.130

144.042

144.782

1.990

C

KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC CHẤT LƯỢNG NƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Lấy mẫu nước thủ công

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lấy mẫu nước trên sông

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần

476.962

42.266

2.912

130.535

649.764

652.676

10.085

b

Nội nghiệp

1 mẫu

51.564

6.260

37

11.572

69.397

69.434

531

2

Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần

274.238

37.036

2.912

78.546

389.820

392.732

6.104

b

Nội nghiệp

1 mẫu

51.564

7.623

37

11.845

71.032

71.069

531

3

Lấy mẫu nước trên kênh cứng

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần

183.188

37.225

1.768

55.545

275.958

277.726

4.246

(phần này thiếu, mất chữ)

 


5.2. KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

1. Đơn giá khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất bao gồm các dạng công tác sau:

1.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:

- Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo;

- Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác;

- Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác;

- Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác).

1.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất:

- Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst;

- Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác;

- Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác;

- Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA;

- Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH.

1.3. Khoan điều tra, khảo sát, thăm dò nước dưới đất.

1.4. Bơm hút nước thí nghiệm:

- Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào;

- Bơm hút nước thí nghiệm hang karst;

- Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ;

- Bơm hút nước thí nghiệm chùm;

- Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp.

1.5. Một số công việc khảo sát khác:

- Quay camera giếng khoan;

- Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác);

- Đo tọa độ GPS cầm tay.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

3.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:

a) Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

b) Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;

- Lưu lượng của giếng 3 - 10 l/s.

c) Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;

- Lưu lượng của giếng 3 - 10 l/s;

- Công trình khảo sát có quy mô từ 2 giếng khoan.

d) Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác);

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

3.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất

a) Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;

- Lấy mẫu tại giếng đào và trong hang karst nước chảy.

b) Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

c) Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Chiều sâu giếng khoan lấy mẫu từ 30 - 100 mét;

- Chiều sâu đặt máy bơm từ 0 - 25 mét.

d) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

đ) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

3.3. Khoan điều tra, khảo sát, thăm dò nước dưới đất:

a) Xây lắp, tháo dỡ máy khoan tự hành; lỗ khoan sâu đến 300 mét:

- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;

- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;

- Tháo dỡ máy khoan, tháp khoan để vận chuyển đến vị trí thi công mới.

b) Khoan:

- Sử dụng máy khoan tự hành để khoan, trám cách ly phân tầng các lỗ khoan có chiều sâu đến 300 mét;

- Khoan, lấy mẫu, mô tả ghi nhật ký khoan, bảo quản mẫu;

- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;

- Đường kính lỗ khoan đến 112mm; đất cấp I - III; địa tầng ổn định (tỷ lệ lấy mẫu trong hiệp ³ 75%);

- Chống nhổ ống (chống đơn) £ 10 % chiều sâu lỗ khoan; đường kính lớn nhất £ 168mm;

- Khoan bằng lưỡi khoan hợp kim, lưỡi khoan bi, lưỡi khoan kim cương; khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;

- Khoan trường bằng phẳng thuộc vùng đồng bằng, có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, đi lại dễ dàng;

- Máy khoan, máy bơm chạy bằng động cơ diezel;

- Chuẩn bị dung dịch, ép dung dịch vào khoảng giữa ống chống và vách lỗ khoan;

- Kéo, thả dụng cụ về vị trí trám;

- Sửa chữa, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị.

3.4. Bơm hút nước thí nghiệm:

a) Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào:

- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đặt máy bơm < 15m;

- Nội nghiệp: thời gian bơm thí nghiệm của một điểm bơm < 10 ca.

b) Bơm hút nước thí nghiệm hang karst:

- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đến mực nước trong hang < 20 m;

- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm £ 10 ca.

c) Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ:

- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đặt ống dâng hoặc chiều cao hút đẩy của máy bơm ly tâm từ 0 - 25 mét;

- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm < 10 ca.

d) Bơm hút nước thí nghiệm chùm:

- Ngoại nghiệp: Định mức lao động lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm chùm tại giếng khoan, điểm thí nghiệm trung tâm được xây dựng cho mức đường kính ống dâng D 130mm có chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 26m đến 50m đối với 1 máy bơm nén khí và đường kính 219mm có chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 51 - 100m đối với 2 máy nén khí; máy bơm điện chìm có đường kính 6” (150mm) với chiều sâu lắp đặt từ 51m đến 100m;

- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm từ 10 - 20ca.

đ) Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp:

- Ngoại nghiệp: Định mức lao động lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nêu trên được xây dựng cho mức đường kính ống dâng D 130mm, chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 26m đến 50m đối với máy bơm nén khí, hoặc máy bơm điện chìm có đường kính 6” (150mm) chiều sâu lắp đặt từ 51m đến 100m hoặc chiều sâu từ 0 - 25 mét đối với các loại máy bơm ly tâm;

- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm 10 - 20 ca.

3.5. Một số công việc khảo sát khác:

a) Quay camera giếng khoan:

- Đường kính ống vách của lỗ khoan, giếng khoan D £ 300 mm;

- Lỗ khoan, giếng khoan đã được tháo dỡ hết thiết bị bơm, thiết bị quan trắc và các dụng cụ, thiết bị nghiên cứu khác, được làm sạch đến hết độ sâu cần quay camera;

- Nước trong lỗ khoan, giếng khoan trong, không nhiễm dầu mỡ, chất thải;

- Khối lượng quay camera được tính từ mặt đất đến hết chiều sâu cần quay hoặc chiều sâu mà máy quay không xuống được;

- Chiều sâu quay camera từ 151m - 300 m; vận chuyển trạm bằng ô tô tính cho đường loại II.

b) Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác):

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Giếng khoan sâu từ 100 - 200 mét.

c) Đo tọa độ GPS cầm tay:

- Mức khó khăn đi lại trung bình;

- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.

4. Các hệ số điều chỉnh:

Trường hợp công việc khảo sát, đo đạc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

4.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:

a) Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo:

Bảng 39. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi Iại [5]

Kđl

1

I

0,86

2

II

1,00

3

III

1,24

4

IV

1,54

Bảng 40. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,81

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,48

b) Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:

Bảng 41. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi lại [6]

Kđl

1

I

0,81

2

II

1,00

3

III

1,33

4

IV

1,75

Bảng 42. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,93

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,09

c) Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác:

Bảng 43. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi lại

Kđl

1

I

0,94

2

II

1,00

3

III

1,10

4

IV

1,22

Bảng 44. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,94

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,07

Bảng 45. Hệ số điều chỉnh theo số lượng giếng khoan của công trình

TT

S giếng khoan trong công trình

Knn

1

2 giếng

1,00

2

> 2 và £ 3 giếng

1,25

Bảng 46. Hệ số điều chỉnh theo lưu lượng của giếng

TT

Lưu lượng của giếng

Kll

1

< 3 lít

0,86

2

3 - 10 lít

1,00

3

> 10 lít

1,23

d) Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác):

Bảng 47. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li

Kđl

1

I

0,93

2

II

1,00

3

III

1,13

4

IV

1,28

Bảng 48. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,90

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,25

4.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất:

a) Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst:

Bảng 49. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li [7]

Kđl

1

I

0,85

2

II

1,00

3

III

1,27

4

IV

1,60

Bảng 50. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,81

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,48

b) Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:

Bảng 51. Điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi lại

Kđl

1

I

0,85

2

II

1,00

3

III

1,28

4

IV

1,64

Bảng 52. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkc

1

< 1 km

0,73

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,43

c) Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác:

Bảng 53. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li

Kđl

1

I

0,88

2

II

1,00

3

III

1,21

4

IV

1,48

Bảng 54. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt máy bơm (Kcsb)

TT

Chiều sâu lắp đặt máy bơm

Kcsb

1

< 15m

1,00

2

15 - 25 m

1,05

3

> 25 m

1,11

Bảng 55. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng khoan (Kcs)

TT

Chiều sâu giếng khoan

Kcs

1

< 30m

0,76

2

30 - 100m

1,00

3

> 100m

1,39

d) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA:

Bảng 56. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li

Kđl

1

I

0,90

2

II

1,00

3

III

1,14

4

IV

1,19

Bảng 57. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách đi lại (Kkc)

TT

Khoảng cách đi li

Kkc

1

< 1 km

0,72

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,69

đ) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH:

Bảng 58. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li [8]

Kđl

1

I

0,90

2

II

1,00

3

III

1,14

4

IV

1,19

Bảng 59. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách đi lại (Kkc)

TT

Khoảng cách đi li

Kkc

1

< 1 km

0.74

2

1 - 3 km

1.00

3

> 3 km

1.65

4.3. Khoan điều tra, khảo sát thăm dò nước dưới đất:

4.3.1. Ngoại nghiệp:

a) Xây lắp, tháo dỡ máy khoan:

Bảng 60. Hệ số điều chỉnh xây lắp tháo dỡ máy khoan (Kxl)

TT

Nội dung công việc

Kxl

1

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 100m

0,75

2

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 200m

0,85

3

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 300m

1,0

4

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 400m

1,45

5

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 500m

2,15

Bảng 61. Hệ số điều chỉnh xây lắp, tháo dỡ máy khoan trám cách ly phân tầng (Kxlpt)

TT

Nội dung công việc

Kxlpt

1

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (1 tầng chứa nước)

1,00

2

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (2 - 3 tầng chứa nước)

1,05

3

Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (trên 3 tầng chứa nước)

1,10

b) Khoan:

Bảng 62. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện nước rửa lỗ khoan (Kdd)

TT

Rửa lỗ khoan

Kdd

1

Bằng nước lã

0,95

2

Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,15 g/cm3

1,00

3

Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,30 g/cm3

1,10

Bảng 63. Hệ số điều chỉnh theo đường kính khoan lấy mẫu (Kđk)

TT

Đường kính lỗ khoan lấy mẫu

Kđk

1

Đường kính £ 112 mm

1,00

2

Đến 132 mm

1,40

3

Đến 151 mm

1,80

Bảng 64. Hệ số điều chỉnh theo đường kính lỗ không lấy mẫu (phá mẫu)

TT

Đường kính lỗ khoan không lấy mẫu (phá mẫu)

Kpm

1

Đường kính < 112 mm

0,90

2

Đường kính lỗ khoan lấy mẫu £ 112 mm

1

3

Từ 113 đến 132 mm

1,1

4

Từ 133 đến 160 mm

1,25

5

Từ 161 đến 250 mm

1,35

6

Từ 251 đến 350 mm

1,5

Bảng 65. Hệ số điều chỉnh khi khoan doa mở rộng để chống ống

TT

Đường kính lỗ khoan khi khoan doa mở rộng để chống ống

Kdmr

1

Đường kính lỗ khoan lấy mẫu £ 112 mm

1

2

Từ 112 mm, doa rộng ra 132 mm

1.5

3

Từ 112 mm, doa rộng ra 151 mm

1.7

4

Từ 112 mm, doa rộng ra 250 mm

1.8

5

Từ 112 mm, doa rộng ra 350 mm

2.05

Bảng 66. Hệ số điều chỉnh khoan thông (khoan trong ống)

TT

Khoan thông (khoan trong ống)

Kkt

1

Đường kính lỗ khoan lấy mẫu ≤ 112 mm

1

2

Đường kính ≤ 112 mm

0,57

3

Từ 113 đến 132 mm

0,74

4

Từ 133 đến 151 mm

0,78

5

Từ 161 đến 250 mm

0,9

Bảng 67. Hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ chiều dài cột ống chống (Kc)

TT

Tỷ lệ chống ống

Kc

1

Chống ống đơn ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;

1,00

2

Chống ống từ 10% - 50% chiều sâu khoan

1,05

3

Chống ống từ 51% - 80% chiều sâu khoan

1,10

4

Chống ống từ 81% - 100% chiều sâu khoan

1,15

Bảng 68. Hệ số điều chỉnh theo hiệp khoan hoặc địa tầng đặc biệt (Kđb)

TT

Đặc điểm hiệp khoan, địa tầng và khoan trường

Kđb

1

Khoan ở vùng đồng bằng trên nền địa hình khô ráo; địa tầng khoan ổn định, ít sập lở, Hiệp khoan lấy mẫu hiệp dài đến 3 mét với tỷ lệ mẫu lấy được ³ 65%. Tỷ lệ hao hụt dung dịch trong mỗi hiệp khoan £ 30%

1,00

2

Địa hình khoan lầy lội khó khăn cho việc thi công

1,15

3

Khoan ở vùng núi cao, vùng sâu vùng xa, điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến sản xuất, giao thông đi lại khó khăn

1,25

4

Khoan hiệp ngắn (£ 1.5m/hiệp) để nâng cao tỷ lệ lấy mẫu trong những lỗ khoan nghiên cứu ĐCTV. Khoan qua các địa tầng chứa nước dễ sập lở, địa tang hang động kastơ hoặc đứt gãy mất nước, mất dung dịch trong mỗi hiệp khoan > 30%

1,35

Bảng 69. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu (Kcs)

TT

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Kcs

1

0 - 100

0,85

2

0 - 200

0,95

3

0 - 300

1,0

4

0 - 400

1,35

5

0 - 500

1,65

Bảng 70. Hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá (Kđđ)

 

TT

Cấp đất đá [9]

Kđđ

1

I - III

1,0

2

IV

1,30

3

V

1,60

4

VI

1,98

5

VII

2,50

6

VIII

3.15

7

IX

4,85

8

X

6,30

9

XI

7,35

10

XII

9,95

* Ghi chú: Chi phí vật liệu cho các công việc chưa có trong định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành

4.3.2. Nội nghiệp:

Bảng 71. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu (Kcs)

TT

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Kcs

1

0 - 100

0,50

2

0 - 200

0,75

3

0 - 300

1,00

4

0 - 400

1,17

5

0 - 500

1,45

4.4. Bơm hút nước thí nghiệm:

a) Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào:

- Ngoại nghiệp:

Bảng 72. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng (Kcs)

TT

Chiều sâu đặt ống dâng

Kcs

1

< 15m

1,00

2

³ 15m

1,26

Bảng 73. Hệ số điều chỉnh theo loại động cơ máy bơm (Kđc)

TT

Động cơ máy bơm

Kđc

1

Động cơ điện

1,00

2

Động cơ diezel

1,10

- Nội nghiệp:

Bảng 74. Hệ số điều chỉnh theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)

TT

Thời gian bơm thí nghiệm

Ktg

1

£  2 ca

1.00

2

> 2 ca

1,35

b) Bơm hút nước thí nghiệm hang karst:

- Ngoại nghiệp:

Bảng 75. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu đến mực nước của hang (Kcs)

TT

Chiều sâu đến mực nước của hang

Kcs

1

> 20 m

1,00

2

³ 20 m

1,21

Bảng 76. Hệ số điều chỉnh theo loại động cơ (Kđc)

TT

Loại động

Kđc

1

Động cơ điện

1,00

2

Động cơ diezel

1,26

- Nội nghiệp:

Bảng 77. Hệ số điều chỉnh mức thời gian nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)

TT

Thời gian bơm thí nghiệm

Ktg

1

< 10 ca

1,00

2

³ 10 ca

1,23

c) Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ:

- Ngoại nghiệp:

Bảng 78. Hệ số điều chỉnh theo chiều đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (Kcs)

TT

Chiều đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (m)

Kcs

1

0 - 25

1,00

2

> 25

1,25

Bảng 79. Hệ số điều chỉnh theo động cơ máy bơm (Kđc)

TT

Động cơ máy bơm

Kđc

1

Động cơ điện

1,00

2

Động cơ diezel

1,12

- Nội nghiệp:

Bảng 80. Hệ số điều chỉnh mức thời gian nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)

TT

Thi gian bơm thí nghiệm

Ktg

1

< 10 ca

1,00

2

≥ 10 ca

1,23

d) Bơm hút nước thí nghiệm chùm:

- Ngoại nghiệp:

Bảng 81. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt ống dâng hoặc máy bơm (Kcs)

TT

Chiều sâu lắp đặt ống dâng; máy bơm (m)

Kcs

Máy nén khí

Máy bơm đin chìm

1

0 - 25

0,72

-

2

26 - 50

1,00

0,65

3

51 - 100

1,19

0,87

4

101 - 150

1,62

1,00

5

151 - 300

2,33

-

Bảng 82. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống dâng hoặc máy bơm (Kđk)

TT

Loại máy bơm và đường kính

Kđk

 

Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm dâng bằng máy nén khí

 

1

Đường kính ống dẫn 91 mm

0,90

2

Đường kính ống dẫn 110 mm

0,95

3

Đường kính ống dẫn 130 mm

1,00

4

Đường kính ống dẫn 150mm

1,05

5

Đường kính ống dẫn 168 mm

1,42

Bảng 83. Hệ số điều chỉnh định mức đo hồi phục theo số lượng công trình quan sát trong chùm thí nghiệm (Kqs)

Số công trình quan sát tại các tia quan sát trong chùm

Kqs

n

1 + 0,1 * n

- Nội nghiệp:

Bảng 84. Hệ số điều chỉnh định mức nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)

TT

Thời gian bơm thí nghiệm

Ktg

1

Thời gian bơm thí nghiệm < 10ca

0,81

2

Thời gian bơm thí nghiệm từ 10 - 20 ca

1,00

3

Thời gian bơm thí nghiệm từ 21 - 40 ca

1,20

4

Thời gian bơm thí nghiệm từ 41 - 50 ca

1,58

5

Thời gian bơm thí nghiệm > 50 ca

1,78

e) Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp:

- Ngoại nghiệp:

Bảng 85. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt ống dâng hoặc máy bơm (Kcs)

TT

Chiều sâu lắp đặt ống dâng, máy bơm (m)

Kcs

1

0 - 25

0,72

2

26 - 50

1,00

3

51 - 100

1,20

4

101 - 150

1,76

5

151 - 300

2,38

Bảng 86. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống dâng hoặc máy bơm (Kđk)

TT

Đường kính

Kđk

1

Đường kính ống dẫn 91 mm

0,90

2

Đường kính ống dẫn 110 mm

0,95

3

Đường kính ống dẫn 130 mm

1,00

4

Đường kính ống dẫn 150 mm

1,05

5

Đường kính ống dẫn 168 mm

1,42

- Nội nghiệp:

Bảng 87. Hệ số điều chỉnh định mức nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)

TT

Thi gian bơm thí nghiệm

Ktg

1

Thời gian bơm thí nghiệm < 10ca

0,81

2

Thời gian bơm thí nghiệm từ 10 - 20 ca

1,00

3

Thời gian bơm thí nghiệm từ 21 - 40 ca

1,20

4

Thời gian bơm thí nghiệm từ 41 - 50 ca

1,58

5

Thời gian bơm thí nghiệm > 50 ca

1,78

4.5. Một số công việc khảo sát khác:

a) Quay camera giếng khoan:

Bảng 88. Hệ số điều chỉnh theo độ sạch của giếng khoan (Ks)

TT

Độ sạch của giếng khoan

Ks

1

Nước giếng khoan sạch, nước trong, không nhiễm váng dầu mỡ, chất thải

1,00

2

Nước giếng khoan đục, nhiễm váng dầu mỡ, chất thải

1,20

Bảng 89. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống vách giếng khoan (Kđk)

TT

Đường kính ống vách giếng khoan

Kđk

1

Đường kính ống vách của giếng khoan £ 300mm

1,00

2

Đường kính ống vách của giếng khoan > 300mm

1,20

Bảng 90. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lỗ khoan quay camera (Kcs)

TT

Chiều sâu lỗ khoan quay camera

Kcs

1

0 - 150m

0,89

2

151 - 300m

1,00

3

301 - 400m

1,14

4

401 - 500m

1,34

Bảng 91. Hệ số điều chỉnh theo phân loại đường mức thời gian vận chuyển trạm theo loại đường (Kvc)

TT

Phân loi đường [10]

Kvc

1

Đường loại I

0,86

2

Đường loại II

1,00

3

Đường loại III

1,19

4

Đường loại IV

1,98

5

Đường loại V

2,98

b) Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác):

Bảng 92. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li

Kđl

1

I

0,90

2

II

1,00

3

III

1,18

4

IV

1,39

Bảng 93. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng (Kcsg)

TT

Chiều sâu giếng

Kcsg

1

< 100m

0,8

2

100 - 200m

1,0

3

> 100m

1,33

c) Đo tọa độ GPS cầm tay:

Bảng 94. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)

TT

Khó khăn đi li

Kđl

1

I

0,87

2

II

1,0

3

III

1,20

4

IV

1,42

Bảng 95. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)

TT

Khoảng cách giữa các điểm đo

Kkc

1

< 1 km

0,81

2

1 - 3 km

1,00

3

> 3 km

1,28

5. Cách tính đơn giá:

Trong trường hợp khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, đơn giá được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;

- n là số các hệ số điều chỉnh,

6. Đơn giá cho công việc khảo sát, đo đạc nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K= 1) được thể hiện trong bảng sau:

 


ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT ĐO ĐẠC, TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

 

Chi phí chung

Đơn giá không khấu hao

Đơn giá khấu hao

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

A

KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

251.580

11.539

2.912

66.508

329.627

332.539

4.069

b

Nội nghiệp

1 số liệu

107.425

12.979

1.769

24.435

144.839

146.608

2.212

II

Khảo sát, đo đạc lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

683.423

29.682

4.784

179.472

892.578

897.362

11.279

b

Nội nghiệp

1 số liệu

150.396

15.981

1.349

33.545

199.921

201.270

3.096

III

Khảo sát, đo đạc lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

1.416.362

44.349

6.864

366.894

1.827.604

1.834.468

24.327

b

Nội nghiệp

1 số liệu

214.851

33.333

1.839

50.005

298.189

300.028

4.423

IV

Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác)

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần

216.146

12.991

6.800

58.984

288.122

294.922

5.440

b

Nội nghiệp

1 số liệu

55.861

18.642

1.349

15.170

89.673

91.022

1.150

B

KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

447.154

48.191

3.952

124.824

620.169

624.121

9.023

b

Nội nghiệp

1 số liệu

111.430

24.837

186

27.291

163.557

163.744

1.813

II

Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

223.284

37.109

3.016

65.852

326.245

329.261

4.246

b

Nội nghiệp

1 số liệu

111.430

19.193

1.349

26.394

157.017

158.366

1.813

III

Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

540.933

136.347

65.750

185.758

863.038

928.788

12.031

b

Nội nghiệp

1 số liệu

111.430

25.412

1.769

27.722

164.564

166.333

1.813

IV

Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

280.423

36.789

7.912

81.281

398.493

406.405

5.042

b

Nội nghiệp

1 số liệu

95.123

8.102

317

20.708

123.934

124.250

1.548

V

Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần đo

295.182

20.345

9.216

81.186

396.712

405.928

5.308

b

Nội nghiệp

1 số liệu

95.123

8.739

317

20.836

124.698

125.014

1.548

C

KHOAN ĐIU TRA, KHẢO SÁT, THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây lắp - tháo dỡ máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 300m

1 lần đo

17.224.813

1.677.002

340.000

4.810.454

23.712.270

24.052.270

256.538

2

Khoan

1 m

482.251

202.918

91.002

194.043

879.212

970.213

7.298

D

BƠM HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bơm nước thí nghiệm giếng đào

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm điện

1 lần

344.328

47.698

-

98.006

490.032

490.032

6.635

-

Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm diezel

1 ca

728.463

159.521

8.035

224.005

1.111.989

1.120.023

13.269

-

Đo phục hồi mực nước

1 ca

728.463

182.822

8.548

229.958

1.141.244

1.149.792

13.269

-

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm

1 ca

548.798

19.825

6.240

143.716

712.339

718.579

8.846

b

Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm điện

1 điểm

549.272

84.520

28.464

132.451

766.243

794.706

10.615

II

Bơm nước thí nghiệm hang karst

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm

1 lần

1.222.868

121.330

-

336.049

1.680.247

1.680.247

23.885

2

Tiến hành bơm nước thí nghiệm

1 ca

958.905

774.954

6.240

435.025

2.168.884

2.175.124

17.692

3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

859.032

15.697

6.240

220.242

1.094.972

1.101.212

13.269

b

Nội nghiệp

1 điểm

2.648.394

204.643

29.315

576.470

3.429.508

3.458.823

52.192

III

Bơm nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lắp đặt thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ điện

1 lần

1.049.074

132.115

-

295.297

1.476.487

1.476.487

19.462

1.2

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ diêzel

1 lần

1.192.130

62.867

-

313.749

1.568.746

1.568.746

22.115

2

Tiến hành bơm nước thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiến hành bơm ly tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Tiến hành bơm ly tâm động cơ điện

1 ca

1.015.627

105.143

133.372

313.535

1.434.305

1.567.677

17.692

2.1.2

Tiến hành bơm ly tâm động cơ diezel

1 ca

1.015.627

78.783

133.372

306.946

1.401.356

1.534.728

17.692

2.2

Tiến hành bơm điện

1 ca

1.015.627

105.034

133.372

313.508

1.434.169

1.567.541

17.692

3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

810.573

19.048

3.900

208.380

1.038.001

1.041.901

13.269

b

Nội nghiệp

1 điểm

2.913.636

227.429

1.713

628.556

3.769.620

3.771.333

52.192

IV

Bơm nước thí nghiệm chùm

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lắp đặt thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

1 máy nén khí

1 lần

11.974.879

241.389

-

3.054.067

15.270.335

15.270.335

159.231

1.2

Máy bơm điện chìm thẳng đứng

1 lần

8.044.986

193.328

-

2.059.579

10.297.893

10.297.893

102.173

2

Tiến hành thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

1 máy nén khí

1 ca

1.121.533

1.524.391

87.505

683.357

3.329.282

3.416.787

17.692

2.2

Máy bơm điện chìm thẳng đứng

1 ca

1.121.533

166.858

24.000

328.098

1.616.489

1.640.489

17.692

3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

886.738

19.582

3.120

227.360

1.133.681

1.136.801

13.269

b

Nội nghiệp

1 điểm

3.713.699

242.791

47.442

800.787

4.757.277

4.804.720

64.223

V

Bơm nước thí nghiệm giật cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lắp đặt thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy nén khí XATS 156D

1 lần

10.443.507

281.911

 

2.681.355

13.406.773

13.406.773

126.942

2

Tiến hành thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy nén khí XATS 156D

1 ca

1.273.864

2.699.432

416.955

1.097.563

5.070.858

5.487.813

17.692

3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

963.629

34.610

-

249.560

1.247.799

1.247.799

13.269

b

Nội nghiệp

1 điểm

3.585.253

260.584

19.260

773.020

4.618.857

4.638.117

64.223

Đ

MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHẢO SÁT KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Quay camera giếng khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quay camera

100m

5.252.151

847.123

211.604

1.577.720

7.676.993

7.888.598

79.571

2

Vận chuyển trạm bằng ô tô

100km

1.106.972

788.157

77.000

493.032

2.388.162

2.465.162

17.029

II

Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác)

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 lần

211.783

21.095

3.536

59.104

291.982

295.518

4.069

b

Nội nghiệp

1 điểm

16.307

13.933

426

7.666

37.907

38.332

265

III

Đo tọa độ bằng GPS cầm tay

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Ngoại nghiệp

1 điểm

77.802

7.911

2.912

22.156

107.869

110.781

1.858

b

Nội nghiệp

1 điểm

9.495

5.185

213

3.723

18.403

18.616

265

Ghi chú: Đối với công tác khoan:

- Đơn giá công việc xây lắp tháo dỡ máy khoan cố định bằng đơn giá máy khoan tự hành nhân với hệ số 1,2

- Bảng hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ chiều dài cột ống chống (KC) áp dụng cho đường kính lớn nhất £ 168mm

- Trường hợp chống lồng hoặc chống nhiều cột ống thì được điều chỉnh theo hệ số bằng tổng cột ống nhân với hệ số nêu trên (bảng 67)

 


5.3. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY

1. Đơn giá đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy bao gồm các công việc sau:

- Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt;

- Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành,

3. Đơn giá tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

3.1. Điều kiện áp dụng:

a. Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt:

- Lưu vực sông tính dự báo số lượng nước mặt có diện tích lưu vực trên 500 km2 đến 1000km2 và có dòng chảy liên tục;

- Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế;

- Dự báo số lượng nước cho 1 vị trí cửa ra của 1 lưu vực (vị trí dự báo là trạm quan trắc tài nguyên nước hay trạm quan trắc khí tượng thủy văn hay trạm quan trắc tài nguyên - môi trường); số lượng bài toán dự báo <3,

b. Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất:

- Diện tích mô hình <500km2; bước lưới <250m;

- Cấu trúc địa chất - địa chất thủy văn có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định;

- Điều kiện biên có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình;

- Thời gian và số lượng điểm kiểm chứng thời gian chỉnh lý từ 1 - 5 năm, số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3 - 5,

3.2. Các hệ số điều chỉnh:

Trường hợp đánh giá dự báo của mô hình khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng loại mô hình sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

a) Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt bằng mô hình dòng chảy:

Bảng 96. Hệ số điều chỉnh theo hệ số phức tạp (Kpt)

TT

Các loại phức tạp

Kpt

1

Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế

1,0

2

Lưu vực thiếu thông tin từ mạng quan trắc tài nguyên nước; lưu vực thiếu thông tin sử dụng nước và xả nước thải; không có dự báo nền của dự báo KTTV làm dự báo TNN

1,5

3

Ngoài dự báo số lượng TNN còn thực hiện thêm dự báo chất lượng nước

1,5

4

Lưu vực có mối quan hệ quốc tế

2,0

5

Lưu vực có ảnh hưởng triều

3,0

Bảng 97. Hệ số điều chỉnh theo diện tích lưu vực sông (Kdt)

TT

Diện tích lưu vực (km2)

Kdt

1

Dưới 500

0,8

2

Từ 500 đến 1.000

1,0

3

Từ 1.000 đến 5.000

1,2

4

Từ 5.000 đến 10.000

1,4

5

Từ 10.000 đến 20.000

1,7

6

Trên 20.000

2,5

Bảng 98. Hệ số điều chỉnh theo vị trí và số lượng bài toán đánh giá, dự báo (Kdb)

TT

Số lượng vị trí trên một lưu vực sông

Kdb

1

Dự báo cho 1 vị trí trên lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo <3

1,0

2

Dự báo từ 2 đến 4 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5

1,8

3

Dự báo từ 5 đến 8 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5

2,6

4

Dự báo từ 8 vị trí trở lên cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5

3,0

b) Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất bằng mô hình dòng chảy:

Bảng 99. Hệ số điều chỉnh theo quy mô của mô hình (Kmh)

TT

Quy mô của mô hình

Kmh

1

Diện tích < 500km2; bước lưới <250m

1,0

2

Diện tích 500 - 2500km2; bước lưới 250 - 500m

1,8

3

Diện tích: 2500km2 - 7000m2; bước lưới >500m

2,6

4

Diện tích: 7000km2 - 15000m2; bước lưới >500m

3,0

5

Diện tích: 15000km2 - 30000m2; bước lưới >500m

3,3

6

Diện tích: 30000km2 - >50000m2; bước lưới >500m

3,6

Bảng 100. Hệ số điều chỉnh theo cấu trúc địa chất thủy văn (Ktv)

TT

Cấu trúc địa chất thủy văn

Ktv

1

Có một hoặc hai tầng chứa nước, diện tích phân bố, bề dày và thành phần thạch học của tầng chứa nước ổn định, các thông số địa chất thủy văn ít biến đổi

0,7

2

Có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định

1,0

3

Có từ 4 - 6 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu

1,5

4

Có từ 6 - 8 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu

1,8

Bảng 101. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện biên (Kđb)

TT

Điều kiện biên

Kđb

1

Có ít hơn ba loại biên, mức độ mô phỏng đơn giản

0,7

2

Có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình

1,0

3

Có nhiều hơn 5 loại biên, mức độ mô phỏng phức tạp

1,5

Bảng 102. Hệ số điều chỉnh theo thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng (Kdb)

TT

Thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng

Kdb

1

Thời gian chỉnh lý < 1 năm; số lượng điểm kiểm chứng < 10 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo <3

0,7

2

Thời gian chỉnh lý 1 - 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5

1,0

3

Thời gian chỉnh lý > 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng > 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5

1,5

4. Cách tính đơn giá:

Trong trường hợp đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, Đơn giá được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;

- n là số các hệ số điều chỉnh.

5. Đơn giá cho công việc đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:


ĐƠN GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY

ĐVT: đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực
(k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

1

Công tác thu thập tài liệu

bước 1

18.444.585

1.685.983

680.022

4.162.118

24.292.685

24.972.707

471.795

2

Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

bước 2

25.086.690

1.884.334

760.024

5.546.210

32.517.233

33.277.258

516.026

3

Nhập dữ liệu vào mô hình

bước 3

8.069.506

836.420

337.360

1.848.657

10.754.582

11.091.943

206.410

4

Chỉnh lý mô hình

bước 4

43.463.115

3.074.439

1.240.040

9.555.519

56.093.073

57.333.113

847.756

5

Dự báo

bước 5

18.337.900

1.289.281

520.017

4.029.440

23.656.621

24.176.637

353.846

6

Lập báo cáo kết quả

bước 6

16.809.742

1.190.106

480.015

3.695.973

21.695.820

22.175.835

324.359

ĐƠN GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY

ĐVT: đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực
(k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

1

Thu thập tài liệu

bước 1

17.358.071

1.665.158

557.412

3.916.128

22.939.356

23.496.769

405.449

2

Tổng hợp phân tích tài liệu

bước 2

27.125.060

2.140.917

716.673

5.996.530

35.262.507

35.979.180

516.026

3

Nhập dữ liệu

bước 3

16.536.902

1.308.338

437.967

3.656.641

21.501.881

21.939.848

307.158

4

Chỉnh lý mô hình

bước 4

29.766.423

2.259.857

756.488

6.556.554

38.582.833

39.339.322

552.885

5

Đánh giá dự báo

bước 5

33.633.863

2.378.797

796.303

7.361.793

43.374.452

44.170.756

589.744

6

Lập báo cáo

bước 6

29.766.423

2.259.857

756.488

6.556.554

38.582.833

39.339.322

552.885

 


PHỤ LỤC

Phụ lục số 01

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN/TẦNG CHỨA NƯỚC KHAI THÁC

TT

Mức độ phức tạp của Điều kiện địa chất thủy văn/tầng chứa nước khai thác

Đặc điểm

1

Đơn giản

Chủ yếu là các tầng chứa nước loại vỉa ít thay đổi theo đường phương và bề dày, nước dưới đất nằm trùng với các vỉa đất đá trước Đệ tứ có thành phần thạch học, trầm tích tương đối đồng nhất, các trầm tích aluvi, cát sét và các trầm tích tương tự, Thành phần hóa học của nước dưới đất tương đối đồng nhất

2

Trung bình

Chủ yếu là các trầm tích chứa nước loại vỉa, bị thay đổi cả theo đường phương, góc dốc và bề dày, Nước dưới đất nằm trùng vào đá kết tinh dạng khối, các hệ tầng đất đá trước đệ tứ có hướng thay đổi, Thành phần hóa học của nước dưới đất không đồng nhất

3

Phức tạp

Có nhiều loại nước dưới đất khác nhau, Có mối quan hệ qua lại phức tạp, thành phần hóa học của nước thay đổi, các loại nước khe nứt castơ, các hệ tầng trầm tích Đệ tứ dày có tướng thay đổi, nước bị nhiễm mặn

 

Phụ lục số 02

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN ĐI LẠI KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mức độ (Loại)

Điều kiện đi lại

Tốt (I)

Vùng đồng bằng, địa hình ít bị phân cắt, đồi núi thoải, sườn dốc dưới 10°, độ cao chênh lệch trong vùng không lớn, thung lũng rộng thoải, phần lớn là đồng bằng, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ô tô và các loại khác) phát triển, Việc đi lại dễ dàng thuận tiện

Trung bình (II)

Vùng trung du, địa hình bị phân cắt vừa phải, phần lớn núi có độ cao dưới 300 mét, độ cao chênh lệch trong vùng không quá 100 mét, sườn dốc dưới 20°, rừng thưa, ít đầm lầy, thung lũng dài, đồng bằng hẹp, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ô tô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng

Kém (III)

Vùng núi, địa hình bị phân cắt mạnh, phần lớn núi có độ cao trên 500 mét, độ cao chênh lệch trong vùng dưới 300m, đỉnh núi lô nhô, sườn dốc dưới 30°, thung lũng hẹp, đầm lầy phát triển, rừng cây rậm rạp, làng bản thưa thớt, đường ô tô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn, trở ngại

Rất kém (IV)

Vùng núi cao hiểm trở, địa hình bị phân cắt rất mạnh, phần lớn có độ cao trên 1000 mét, độ cao chênh lệch trong vùng từ 300 mét trở lên, sống núi lởm chởm dạng tai mèo, sườn dốc trên 30°, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, vùng đầm lầy, bãi cát ven biển không liền nhau, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, việc đi lại rất khó khăn

 

Phụ lục số 03

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN

Mc độ (Loại)

Điều kiện thủy văn

Đơn giản (I)

Sông rộng < 300m, sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy £ 0,5m/s; hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, gần dân

Trung bình (II)

Sông rộng 300 ¸ <500m, gió vừa, có sóng nhỏ; sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 1m/s, hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát, xa dân

Phức tạp (III)

Sông rộng 500 ¸<1000m, gió, sóng trung bình; sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s; hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều, dân ở thưa, xa dân

Rất phức tạp (IV)

Sông rộng ³ 1,000m, có sóng cao, gió to; sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy xiết V £ 2m/s, hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều, xa dân

 

Phụ lục số 04

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO CẤP ĐẤT ĐÁ CHO KHOAN

Cấp đất đá

Đất đá và quặng đặc trưng

I

Đất bở rời và ẩm ướt dạng hoàng thổ (phong hóa mạnh). Lớp đất trồng không có rễ cây. Bùn ướt và đất bùn. Cát pha không có cuội và đá dăm. Sét pha dạng hoàng thổ, đất tảo cát, phần mềm và cát không chảy

II

- Lớp đất trồng có rễ cây hoặc lẫn ít cuội và đất dăm nhỏ (< 3cm). Cát chặt. Sét pha chặt, đất hoàng thổ, macnơ bở rời. Cát chảy không áp lực. Đất phấn mềm diatomit, muối mỏ.

- Các sản phẩm phong hóa của đá magma và biến chất đã bị kaolin hóa hoàn toàn.

- Quặng sắt ocrơ.

III

- Đất hoàng thổ chặt sít, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ (< 5 cm). Sét pha và cát pha có chứa đến 20% cuội nhỏ hoặc đá dăm (< 3 cm). Cát kết được gắn kết bởi cát và macnơ. Cát được gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. Đá vôi vỏ sò. than đá mềm.

- Quặng sắt bị oxi hóa bở rời, bauxit dạng sét.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

IV

- Các đá trầm tích. Cát kết sét. Macnơ chắc sít. Đá vôi không chắc và dolomit. Thạch cao kết tinh. Đá vôi có lỗ hổng. Than đá có độ cứng vừa, than nâu cứng vừa. Kaolin (nguyên sinh).

- Sét cát, alevrolit bị phong hóa mạnh và bị tan hóa.

- Quặng sắt mềm dính nhớt. Bauxit.

V

- Đá cuội gồm các cuội nhỏ, dăm cát kết với xi măng gắn kết là vôi, oxit sắt và dolomit không thuần. Đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Than đá cứng, phosphorit kết thạch.

- Đá phiến sét mica, clorit, serpentinit, keratofia phong hóa vừa, tuf núi lửa bị sericit hóa.

- Quặng martit và các loại tương tự không chắc.

VI

- Anhydrit chắc xít bị vật liệu tuf làm bẩn. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Cát kết Felspat - vôi - thạch anh. Dunit, peridotit không bị phong hóa. Các đá carbonat, tan - apatit

- Đá phiến sét - sericit - thạch anh. Đá phiến lớp anbitofia, clorit hóa và phân phiến. Pyroxen tinh thể lớn. Đá vôi chặc xít dolomit hóa - skimơ hóa. Sắt nâu xốp có dạng lỗ hổng.

- Quặng hematit.

VII

- Cuội của đá biến chất. Đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết chứa > 50% cuội có thành phần là đá magma, xi măng gắn kết là silic và sét. Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic. Diorit và gabro hạt thô.

- Argilit silic hóa. Granit hạt thô bị phong hóa.

- Quặng sulfur, quặng martit - siderit. Quặng amphibolit.

VIII

- Argilit chứa silic. Cuội kết có thành phần là đá magma với xi măng vôi, dolomit thạch anh hóa. Gneis, anbitofia hạt trung bình và keratophy. Skanơ tinh thể lớn và trung bình. Cát kết thạch anh.

- Đá phiến silic hóa. Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Sắt nâu có lỗ hổng.

- Quặng hydrohematit chắc sít.

IX

- Bazan không bị phong hóa. Cuội kết có thành phần là đá magma. Syenit, granit hạt nhỏ. Đá vôi có hàm lượng silic cao. Diaba tinh thể nhỏ. Sắt nâu chắc sít. Thạch anh với số lượng lớn. Pyrit, barit chắc sít.

- Túp silic hóa, đá sừng hóa.

X

- Các trầm tích cuội tảng đá magma và biến chất. Cát kết thạch anh chặt sít. Đá skanơ silic mạch thạch anh.

- Sắt nâu silic hóa. Porphyrit bị thạch anh hóa mạnh và sừng hóa.

- Quặng manhetit và martit chắc sít với các lớp nhỏ đá sừng.

XI

- Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic. Đá quarzit, đá sừng chứa sắt. Thạch anh chắc sít.

- Anbitofia hạt mịn bị sừng hóa. Jaspilit bị phong hóa.

- Các quặng chứa sắt rất cứng.

XII

Đá jaspilit dạng khối đặc sít hoàn toàn không bị phong hóa. Đá lửa ngọc bích, đá sừng, các đá egirin và corindon

 

Phụ lục số 05

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO VẬN CHUYỂN TRẠM QUAY CAMERA BẰNG ÔTÔ

Loại đường

Đặc điểm

Đường loại I

Nền đường vững chắc, mặt đường bằng phẳng, tốc độ xe chạy đạt 50 - 60 km/giờ, đường tương đối thẳng, không ngoặt, tầm nhìn xa, xe chạy ít xóc

Đường loại II

Nền đường vững chắc, thỉnh thoảng có ổ gà nhỏ, nông, có dốc nhưng thấp, ngắn, tầm nhìn xa không bị hạn chế, xe chạy xóc nhỏ, tốc độ xe chạy đạt 40 - 45 km/giờ

Đường loại III

Nền đường vững chắc, có đoạn hơi hẹp, nhiều đoạn dốc, tầm nhìn xa bị hạn chế, đường quanh co nhưng rộng, tốc độ xe chạy 30 - 35 km/giờ

Đường loại IV

Nền đường yếu, rạn, mặt đường lồi lõm khó đi, đường cong hơi ngoặt, độ dốc cao hơi dài, đường hẹp, tầm nhìn xa bị hạn chế, nhiều ổ gà lớn, tốc độ xe chạy đạt 20 - 25 km/giờ

Đường loại V

Nền đường chưa ổn định, bị lún, đường lầy, ổ gà nhiều, qua suối, dốc cao, dài, đường cong gấp, mặt đường có đá lăn chắn, gồ ghề, xe chạy xóc, mặt đường lởm chởm, tầm nhìn xa bị hạn chế, tốc độ xe chạy 10-15 km/giờ, đường đất có dốc cao phải dùng xe kéo, liên tục đèo dốc, gập ghềnh, đường cong gấp, taluy dốc, đường hẹp, quay xe khó

 



[1] Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác theo Phục lục số 01 bộ đơn giá này

[2] Phân loại cấu trúc địa chất thủy văn theo Phụ lục số 01 bộ đơn giá này

[3] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này

[4] Phân cấp điều kiện thủy văn theo Phụ lục số 03 bộ đơn giá này

[5] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này

[6] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này

[7] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này

[8] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này

[9] Phân cấp đất đá theo Phụ lục số 04 bộ đơn giá này

[10] Phân loại đường theo Phụ lục số 05 bộ đơn giá này