Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 262/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG TỪ NĂM 1975-2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;

Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/09/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;

Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;

Căn cứ Kế hoạch số 598/KH-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;

Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 65/TTr-SNV ngày 21/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Các cơ quan, địa phương căn cứ các nội dung tại Kế hoạch này để triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu. Khối lượng tài liệu các sở, ngành, huyện, thị xã và kinh phí thực hiện chỉnh lý tại Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được điều chỉnh, thay thế theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, NC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Chiến

 

KẾ HOẠCH

CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG TỪ NĂM 1975-2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Ngày 03/9/2020, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1919/QĐ-UBND về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016”. Theo đó, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị loại bỏ các tài liệu không cần thiết đưa vào chỉnh lý để giảm kinh phí chỉnh lý và trên cơ sở số liệu thực tế cần chỉnh lý, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.

Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, địa phương về số mét tài liệu thực tế cần chỉnh lý (sau khi đã loại bỏ tài liệu không cần thiết đưa vào chỉnh lý), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu tồn đọng của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã (từ năm 1975 đến cuối năm 2016), đảm bảo đến hết năm 2024 giải quyết dứt điểm tình trạng tài liệu tồn đọng, chưa được chỉnh lý giai đoạn 1975-2016;

- Sau khi chỉnh lý, những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn sẽ đưa về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các tài liệu có thời hạn bảo quản sẽ đưa vào lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị;

- Thực hiện biện pháp lưu trữ, bảo quản, khai thác tài liệu theo đúng quy định pháp luật;

- Xây dựng hoàn thiện hệ thống công cụ thống kê, tra cứu để quản lý và phục vụ một cách nhanh chóng, chính xác nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu; phát huy tốt nhất giá trị tài liệu lưu trữ;

- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm phục hồi, kéo dài tuổi thọ tài liệu; tổ chức bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ;

2. Yêu cầu

Tài liệu phải được chỉnh lý theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật; phải được phân loại theo nguyên tắc nghiệp vụ lưu trữ; xác định được thời hạn bảo quản (vĩnh viễn và có thời hạn); hồ sơ được hoàn thiện và hệ thống hóa; có mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu tra cứu và danh mục tài liệu hết giá trị. Tài liệu sau chỉnh lý phải được bảo vệ, bảo quản an toàn, đúng quy định, đáp ứng yêu cầu khai thác và làm cơ sở thực hiện số hóa.

Nhân lực thực hiện việc chỉnh lý tài liệu phải có trình độ chuyên môn vững, đồng thời phải đảm bảo tuyệt đối giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong và sau quá trình chỉnh lý.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Khối lượng tài liệu

a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: 6.153,2 mét (Kèm theo phụ lục 1), trong đó:

- Tài liệu hành chính các sở, ban, ngành: 3.187,2 mét, gồm:

Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý): 2.914,2 mét;

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273 mét.

- Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 2.966 mét.

b) Đối với UBND huyện, thị xã: 5.120 mét (Kèm theo phụ lục 2).

2. Đơn giá chỉnh lý

Đơn giá chỉnh lý (đơn giá nhân công đơn giá vật tư, văn phòng phẩm) đã được phê duyệt tại Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016” cụ thể như sau:

a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:

- Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý): 4.512.588 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý: 3.195.428 đồng/mét; vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).

- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 4.152.549 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý: 2.835.389 đồng/mét; vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).

b) Đối với UBND các huyện, thị xã

Đơn giá chỉnh lý tài liệu rời lẻ là 4.912.017 đồng/mét, trong đó:

- Nhân công chỉnh lý: 3.594.857 đồng/mét

- Vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét.

(Kèm Phụ lục 5, Phụ lục 6)

3. Kinh phí chỉnh lý

a) Kinh phí thực hiện chỉnh lý cho các sở, ban, ngành tỉnh:

* Tài liệu hành chính tại các Sở, ban, ngành tỉnh:

- Tài liệu rời lẻ: 2.914,2 mét x 4.512.588 đồng/mét = 13.150.583.950 đồng

- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273 mét x 4.152.549 đồng/mét = 1.133.645.877 đồng.

- Tổng kinh phí chỉnh lý tài liệu hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh: 14.284.229.827 đồng (Kèm theo Phụ lục 3).

* Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:

2.966 mét x 4.512.588 đồng/mét = 13.384.336.008 đồng (m theo Phụ lục 4)

* Tổng kinh phí thực hiện chỉnh lý tài liệu thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là: 27.668.565.835 đồng (làm tròn 27.668.566.000 đồng).

b) Đối với UBND huyện, thị xã:

5.120 mét x 4.912.017 đồng/mét = 25.149.527.040 đồng (làm tròn 25.149.527.000 đồng)

c) Tổng kinh phí thực hiện là 52.818.093.000 đồng, trong đó:

- Kinh phí thực hiện của các sở, ban, ngành tỉnh: 27.668.566.000 đồng.

- Kinh phí thực hiện của UBND huyện, thị xã: 25.149.527.000 đồng (trong đó, kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ là 9.219.660.000 đồng).

Như vậy, tổng kinh phí đo ngân sách tỉnh đảm bảo là 36.888.226.000 đồng; kinh phí do ngân sách cấp huyện tự đảm bảo là 15.929.867.000 đồng.

4. Nguồn kinh phí

a) Kinh phí chỉnh lý tài liệu thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (bao gồm tài liệu của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh các huyện, thị xã): 100% từ nguồn ngân sách tỉnh.

b) Kinh phí chỉnh lý tài liệu của UBND huyện, thị xã:

- UBND huyện Châu Thành và UBND huyện Bến Cầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí thực hiện.

- UBND huyện Dương Minh Châu và UBND huyện Gò Dầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện.

- Thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, UBND huyện Tân Biên, UBND huyện Tân Châu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện.

5. Lộ trình và kinh phí thực hiện

a) Các sở, ban, ngành tỉnh:

- Năm 2021: Sở Tài Nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Hòa Thành; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Bến Cầu; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh; Sở Tài chính. Kinh phí thực hiện: 9.312.696.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm mười hai triệu, sáu trăm chín mươi sáu ngàn đồng).

- Năm 2022: Sở Giáo dục và Đào tạo, BQL Khu kinh tế tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Châu Thành; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Trảng Bàng; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân Biên. Kinh phí thực hiện: 8.188.542.000 đồng (Tám tỷ, một trăm tám mươi tám triệu, năm trăm bốn mươi hai ngàn đng).

- Năm 2023: Sở Ngoại vụ; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Dương Minh Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Gò Dầu. Kinh phí thực hiện: 10.167.328.000 đồng (Mười tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn đng).

(Kèm theo Phụ lục 7)

b) UBND huyện, thị xã:

- Năm 2021: UBND thị xã Trảng Bàng, UBND huyện Châu Thành. Kinh phí thực hiện: 5.959.750.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.281.583.000 đồng (Trảng Bàng: 1.047.439.000 đồng; Châu Thành: 1.234.144.000 đồng).

- Năm 2022: UBND huyện Tân Châu, UBND thị xã Hòa Thành. Kinh phí thực hiện: 7.828.282.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.348.485.000 đồng (Tân Châu: 926.898.000 đồng; Hòa Thành: 1.421.587.000 đồng).

- Năm 2023: UBND huyện Dương Minh Châu, UBND huyện Bến Cầu. Kinh phí thực hiện: 5.145.338.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.297.596.000 đồng (Dương Minh châu: 1.100.292.000 đồng; Bến Cầu: 1.197.304 000 đồng).

- Năm 2024: UBND huyện Gò Dầu, UBND huyện Tân Biên. Kinh phí thực hiện: 6.216.158.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.291.996.000 đồng (Gò Dầu: 1.708.596.000 đồng; Tân Biên: 583.400.000 đồng).

(Kèm theo Phụ lục 8)

6. Địa điểm chỉnh lý

- Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: căn cứ tình hình thực tế kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các đơn vị sẽ xem xét để tài liệu tại đơn vị hoặc vận chuyển về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh chỉnh lý.

- Đối với UBND huyện, thị xã: tài liệu để tại UBND huyện, thị xã chỉnh lý.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Sở Nội vụ

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch;

- Giao Sở Nội vụ làm chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện gói thầu “Chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2026 của các sở, ban, ngành tỉnh” (thực hiện khẩn trương trong quý I/2021 để kịp tiến độ theo kế hoạch này);

- Theo dõi, giám sát, kiểm tra và nghiệm thu việc thực hiện chỉnh lý tài liệu tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy trình, quy định và đạt chất lượng;

- Thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định;

- Hàng năm báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh.

2. Đối với Sở Tài chính

- Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch chỉnh lý theo quy định.

- Căn cứ kinh phí và thời gian thực hiện chỉnh lý đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, hàng năm phân bổ kinh phí để Sở Nội vụ và UBND các huyện, thị xã thực hiện công tác chỉnh lý.

3. Đối với UBND các huyện, thị xã

- Làm chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đủ năng lực để thực hiện chỉnh lý tài liệu của UBND huyện, thị xã.

- Bố trí kinh phí thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng theo Kế hoạch. Đối với số kinh phí tỉnh hỗ trợ, UBND huyện, thị xã phải lập dự toán và gửi cho Sở Tài chính từ tháng 7 của năm liền trước năm huyện chỉnh lý để Sở Tài chính biết và phân bổ kinh phí.

- Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về kết quả công tác chỉnh lý tài liệu sau khi kết thúc công tác chỉnh lý.

4. Đối với các cơ quan, đơn vị có tài liệu chỉnh lý

- Tổ chức thu tài liệu chưa được chỉnh lý trong Kho Lưu trữ cơ quan và tài liệu lưu trữ đến thời hạn nộp lưu của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổ chức bàn giao tài liệu để thực hiện chỉnh lý.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thực hiện chỉnh lý trong suốt quá trình chỉnh lý.

- Do hồ sơ, tài liệu của Thanh tra tỉnh có tính chất đặc thù nên cử công chức Thanh tra tỉnh tham gia chỉnh lý cùng nhà thầu, do nhà thầu hướng dẫn quy trình chỉnh lý và do nhà thầu chi trả thù lao theo thỏa thuận với nhà thầu.

- Bố trí kho, kệ (giá) để hồ sơ, tài liệu và thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, bảo quản và khai thác tài liệu lưu trữ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Đối với các tài liệu hình thành từ năm 2016 trở về sau, phải bố trí nhân sự và kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện thu thập, chỉnh lý và bảo quản theo đúng quy định.

 

PHỤ LỤC 1

TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên các cơ quan, đơn vị

Tài liệu tại các sở, ngành

Tài liệu VP ĐKQSDĐ thuộc Sở TNMT

Tổng tài liệu sở, ngành và Văn phòng ĐKQSDĐ

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét)

Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét)

Tổng

 

 

(1)

(2)

(3) = (1) (2)

(4)

(5) = (3 4)

1

Sở Nội vụ

 

90,0

90,0

 

 

2

Sở Ngoại vụ

 

32,5

32,5

 

 

3

Sở Tư pháp

203,0

49,0

252,0

 

 

4

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

305,0

305,0

 

 

5

Sở Xây dựng

70,0

380,7

450,7

 

 

6

Sở Tài chính

 

78,0

78,0

 

 

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

334,0

334,0

 

 

8

Sở Thông tin và Truyền thông

 

40,0

40,0

 

 

9

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

 

371,1

371,1

 

 

10

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

220,0

220,0

 

 

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

70,0

70,0

 

 

12

Sở Y tế

 

342,0

342,0

 

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

 

169,9

169,9

 

 

14

Thanh tra tỉnh

 

70,0

70,0

 

 

15

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

 

184,2

184,2

 

 

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

16,1

Tài liệu tại Sở TNMT

 

177,8

177,8

 

 

16,2

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Dương Minh Châu

 

 

 

317,6

 

16,3

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Châu

 

 

 

186,1

 

16,4

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Bến Cầu

 

 

 

93,8

 

16,5

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Châu Thành

 

 

 

258,5

 

16,6

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Gò Dầu

 

 

 

434,0

 

16,7

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyên Tân Biên

 

 

 

252,0

 

16,8

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Hòa Thành

 

 

 

674,0

 

16,9

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Trảng Bàng

 

 

 

750,0

 

 

Tổng

273,0

2.914,2

3.187,2

2.966,0

6.153,2

 

PHỤ LỤC 2

TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số tài liệu cần chỉnh lý (mét)

1

UBND huyện Dương Minh Châu

560,0

2

UBND huyện Tân Châu

629,0

3

UBND huyện Bến Cầu

487,5

4

UBND huyện Châu Thành

502,5

5

UBND huyện Gò Dầu

869,6

6

UBND huyện Tân Biên

395,9

7

UBND thị xã Hòa Thành

964,7

8

UBND thị xã Trảng Bàng

710,8

 

Tổng số

5.120,0

Ghi chú: Số liệu trên đã trừ tài liệu của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

 

PHỤ LỤC 3

TÀI LIỆU VÀ KINH PHÍ CHỈNH LÝ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên các cơ quan, đơn vị

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét)

Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét)

Tổng khối lượng tài liệu cần chỉnh lý

(mét)

Tổng kinh phí

 

Tài liệu đã lập

hồ sơ sơ bộ (mét)

Thành tiền

Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý)

(mét)

Thành tiền

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (1) (3)

(6)= (2) (4)

 

1

Sở Nội vụ

 

 

90,00

406.132.920

90,00

406.132.920

 

2

Sở Ngoại vụ

 

 

32,50

146.659.110

32,50

146.659.110

 

3

Sở Tư pháp

203,0

842.967.447

49,00

221.116.812

252,00

1.064.084.259

 

4

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

 

305,00

1.376.339.340

305,00

1.376.339.340

 

5

Sở Xây dựng

70,0

290.678.430

380,70

1.717.942.252

450,70

2.008.620.682

 

6

Sở Tài chính

 

 

78,00

351.981.864

78,00

351.981.864

 

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

177,80

802.338.146

177,80

802.338.146

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

334,00

1.507.204.392

334,00

1.507.204.392

 

9

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

40,00

180.503.520

40,00

180.503.520

 

10

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

 

 

371,10

1.674.621.407

371,10

1.674.621.407

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

220,00

992.769.360

220,00

992.769.360

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

70,00

315.881.160

70,00

315.881.160

13

Sở Y tế

 

 

342,00

1.543.305.096

342,00

1.543.305.096

14

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

169,90

766.688.701

169,90

766.688.701

15

Thanh tra tỉnh

 

 

70,00

315.881.160

70,00

315.881.160

16

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

 

 

184,20

831.218.710

184,20

831.218.710

Tổng cộng

273,0

1.133.645.877

2.914,20

13.150.583.950

3.187,20

14.284.229.827

Ghi chú

- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành: 4.512.588

- Đơn giá TL sơ bộ sở, ban, ngành: 4.152.549

 

PHỤ LỤC 4

TÀI LIỆU CHỈNH LÝ TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số tài liệu cần chỉnh lý

(mét)

Đơn giá chỉnh lý

Thành tiền

1

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Dương Minh Châu

317,60

4.512.588

1.433.197.949

2

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Châu

186,10

4.512.588

839.792.627

3

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Bến Cầu

93,80

4.512.588

423.280.754

4

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Châu Thành

258,50

4.512.588

1.166.503.998

5

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Gò Dầu

434,00

4.512.588

1.958.463.192

6

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Tân Biên

252,00

4.512.588

1.137.172.176

7

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Hòa Thành

674,00

4.512.588

3.041.484.312

8

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Trảng Bàng

750,00

4.512.588

3.384.441.000

 

Tổng số

2.966,0

 

13.384.336.008

 

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ 01 MÉT TÀI LIỆU GIẤY
(Theo mức lương cơ sở: 730.000 đồng)
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

Đvt: Đồng

Số TT

Nội dung công việc

Ngạch, bậc viên chức

Hệ số lương (Hi)

Tiền lương thời gian (Vi) (đồng/ phút)

Định mức lao động tổng hợp (Tsp,i) (phút)

Đơn giá tiền lương (Vsp,i = Vi x Tsp,i) (đồng/mét giá tài liệu)

1

Giao nhận tài liệu và lập biên bàn giao nhận tài liệu

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

6,43

1.014

2

Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m)

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

32,13

5.067

3

Vệ sinh sơ bộ tài liệu

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

53,55

8.445

4

Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý:

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9

4,34

352,38

128,52

45.288

- Kế hoạch chỉnh lý;

- Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông;

- Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu;

- Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ.

5

Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại

Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 8/12

3,33

273,10

666,91

182.132

6

Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ

 

 

 

 

 

a)

Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ)

Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12

3

247,19

4.479,67

1.107.347

b)

Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ)

Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12

 

247,19

2.824,55

698.212

7

Biên mục phiếu tin (các trường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)

Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12

3

247,19

1.711,89

423.169

8

Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và việc biên mục phiếu tin

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9

4,34

352,38

1.312,06

462.346

9

Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại

Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 9/12

3,33

273,10

92,53

25.270

10

Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin

Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12

2,46

204,80

154,22

31.585

11

Biên mục hồ sơ

 

 

 

 

 

a

Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản từ 20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

653,3

103.031

b

Viết mục lục văn bản đối với tài liệu bảo quản vĩnh viễn

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,4

1.156,68

200.575

c

Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,4

771,12

133.716

12

Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ

Lưu trữ viên bậc 5/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 10/12

3,66

299,00

487,4

145.737

13

Đánh số chính thức cho hồ sơ vào trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,4

131,73

22.843

14

Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

525,18

82.824

15

Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

42,84

6.756

16

Viết và dán nhãn hộp (cặp)

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,41

37,49

6.501

17

Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá

Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12

1,86

157,71

32,13

5.067

18

Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập Biên bàn giao, nhận tài liệu

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,41

653,31

113.287

19

Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu

Lưu trữ viên trung cấp bậc 3/12

2,26

189,11

1.542,24

291.645

20

Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin

Lưu trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12

3

247,19

385,42

95.273

21

Lập mục lục hồ sơ

 

 

 

 

 

a)

Viết lời nói đầu

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9

4,34

352,38

15,42

5.434

b)

Lập bảng tra cứu bổ trợ

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9

4,34

352,38

61,69

21.738

c)

Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ sơ từ cơ sở dữ liệu (03 bộ)

Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12

2,46

204,80

35,99

7.371

d)

Đóng quyển mục lục (03 bộ)

Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12

2,46

204,80

35,87

7.346

22

Xử lý tài liệu loại

 

 

11,70

 

 

a)

Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục tài liệu loại

Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12

2,46

204,80

412,86

84.556

b)

Viết thuyết minh tài liệu loại

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc

7/9

4,34

352,38

5,14

1.811

23

Kết thúc chỉnh lý

 

 

 

 

 

a)

Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông

Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12

2,06

173,41

2,14

371

b)

Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý

Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9

4,34

352,38

10,28

3.622

Cộng chi phí nhân công

Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a … Vsp,23).

 

 

 

15.636

3.631.169

Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23).

 

 

 

13.981

3.222.033

Cộng chi phí nhân công đối với TL sở, ban, ngành hệ số 0.8

Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a .. Vsp,23).

 

 

 

 

2.904.935

Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp= Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23).

 

 

 

 

2.577.627

Cộng chi phí nhân công đối với TL UBND huyện, TP hệ số 0.9

Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp - Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6a ... Vsp,23).

 

 

 

 

3.268.052

Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp = Vsp,1 Vsp,2 ... Vsp,6b ... Vsp,23).

 

 

 

 

2.899.830

Cộng chi phí đã bao gồm thuế GTGT 10%

Đối với tài liệu rời lẻ các sở, ban, ngành tỉnh

 

 

 

 

3.195.428

Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ bộ các sở, ban, ngành tỉnh

 

 

 

 

2.835.389

Đối với tài liệu rời lẻ các huyện, thành phố

 

 

 

 

3.594.857

Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ bộ các huyện, thành phố

 

 

 

 

3.195.428

* Đơn giá trên chưa bao gồm định mức vật tư, Văn phòng.

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHO 01 MÉT TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

Đvt: Đồng

STT

Tên vật tư, văn phòng phẩm

Đơn vị

Định mức cho 1 mét tài liệu

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

A

B

C

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

D

1

Bìa hồ sơ (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)

Tờ

126

5.100

642.600

 

2

Tờ mục lục văn bản (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)

Tờ

190

320

60.800

 

3

Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ

Tờ

126

205

25.830

 

4

Giấy trắng in mục lục hồ sơ nhãn hộp (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)

Tờ

40

205

8.200

 

5

Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)

Tờ

18

205

3.690

 

6

Phiếu tin (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)

Tờ

126

320

40.320

 

7

Bút viết bìa

Chiếc

5

18.500

92.500

 

8

Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu loại

Chiếc

1

9.000

9.000

 

9

Bút chì để đánh số tờ

Chiếc

0,5

5.500

2.750

 

10

Mực in mục lục hồ sơ nhãn hộp

Hộp

0,01

1.650.000

16.500

 

11

Cặp hộp đựng tài liệu

Chiếc

7

52.000

364.000

 

12

Hồ gián nhãn hộp

Lọ

0,25

15.000

3.750

 

13

Dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp, dây buộc, bút xóa, chổi lông, các văn phòng phẩm khác

 

 

 

47.220

 

 

Cộng chi phí vật tư, văn phòng phẩm đã bao gồm thuế

 

 

 

1.317.160

 

 

PHỤ LỤC 7

KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈNH LÝ TÀI LIỆU THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

Đvt: Đồng

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ

Tài liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ)

Tổng kinh phí

Số liệu làm tròn

Số mét

Thành tiền

Số mét

Thành tiền

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

 

 

Năm 2021

70,0

290.678.430

1.999,30

9.022.017.188

9.312.695.618

9.312.696.000

1

Sở Tài nguyên & Môi trường

 

177,80

802.338.146

802.338.146

 

2

VP ĐKĐĐ Hòa Thành

 

 

674,00

3.041.484.312

3.041.484.312

 

3

VP ĐKĐĐ Bến Cầu

 

 

93,80

423.280.754

423.280.754

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

305,00

1.376.339.340

1.376.339.340

 

5

Sở Xây dựng

70,0

290.678.430

380,70

1.717.942.252

2.008.620.682

 

6

Sở Lao động -TB và Xã hội

 

 

220,00

992.769.360

992.769.360

 

7

Thanh tra tỉnh

 

 

70,00

315.881.160

315.881.160

 

8

Sở Tài chính

 

 

78,00

351.981.864

351.981.864

 

 

Năm 2022

 

 

1.814,60

8.188.542.185

8.188.542.185

8.188.542.000

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

70,00

315.881.160

315.881.160

 

10

BQL Khu kinh tế tỉnh

 

 

184,20

831.218.710

831.218.710

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

169,90

766.688.701

766.688.701

 

12

Sở Nội vụ

 

 

90,00

406.132.920

406.132.920

 

13

Sở Thông tin Truyền thông

 

 

40,00

180.503.520

180.503.520

 

14

VP ĐKĐĐ Châu Thành

 

 

258,50

1.166.503.998

1.166.503.998

 

15

VP ĐKĐĐ Trảng Bàng

 

 

750,00

3.384.441.000

3.384.441.000

 

16

VP ĐKĐĐ Tân Biên

 

 

252,00

137.172.176

1.137.172.176

 

 

Năm 2023

203,0

842.967.447

2.066,30

9.324.360.584

10.167.328.031

10.167.328.000

17

Sở Ngoại vụ

 

 

35,50

146.659.110

146.659.110

 

18

Sở Nông nghiệp & PTNT

 

 

334,00

1.507.204.392

1.507.204.392

 

19

Sở Văn hóa, TT và Du lịch

 

 

371,10

1.674.621.407

1.674.621.407

 

20

Sở Y tế

 

 

324,00

1.543.305.096

1.543.305.096

 

21

Sở Tư pháp

203,0

842.967.447

49,00

221.116.812

1.064.084.259

 

22

VPĐKĐĐ DMC

 

 

317,60

1.433.197.949

1.433.197.949

 

23

VP ĐK ĐĐ Tân Châu

 

 

186,10

839.792.627

839.792.627

 

24

VP ĐK ĐĐ Gò Dầu

 

 

434,00

1.958.463.192

1.958.463.192

 

 

Tổng cộng

273,0

1.133.645.877

5.880,2

26.534.919.958

27.668.565.835

27.668.566.000

 

Ghi chú:

- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành: 4.512.588

- Đơn giá TL sơ bộ sở, ban, ngành: 4.152.549

 

PHỤ LỤC 8

KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHÍNH LÝ TÀI LIỆU CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

Đvt: Đồng

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tài liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ)

Thành tiền

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Tỷ lệ chi NS tỉnh

Số mét

Đơn giá chỉnh lý

 

Năm 2021

1.213,3

 

5.959.750.226

2.281.582.776

3.678.167.450

 

1

UBND thị xã Trảng Bàng

710,8

4.912.017

3.491.461.684

1.047.438.505

2.444.023.179

30%

2

UBND huyện Châu Thành

502,5

4.912.017

2.468.288.543

1.234.144.271

1.234.144.271

50%

 

Năm 2022

1.593,7

 

7.828.281.493

2.348.484.448

5.479.797.045

 

3

UBND huyện Tân Châu

629,0

4.912.017

3.089.658.693

926.897.608

2.162.761.085

30%

4

UBND Thị xã Hòa Thành

964,7

4.912.017

4.738.622.800

1.421.586.840

3.317.035.960

30%

 

Năm 2023

1.047,5

 

5.145.337.808

2.297.595.952

2.847.741.856

 

5

UBND huyện DMC

560,0

4.912.017

2.750.729.520

1.100.291.808

1.650.437.712

40%

6

UBND huyện Bến Cầu

487,5

4.912.017

2.394.608.288

1 197.304.144

1 197.304.144

50%

 

Năm 2024

1.265,5

 

6.216.157.514

2.291.996.252

3.924.161.261

 

7

UBND huyện Gò Dầu

869,6

4.912.017

4.271.489.983

1.708.595.993

2.562.893.990

40%

8

UBND huyện Tân Biên

395,9

4.912.017

1.944.667.530

583.400.259

1.361.267.271

30%

 

Tổng cộng

5.120,0

 

25.149.527.040

9.219.659.428

15.929.867.512