NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-NH14 | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BẢO LÃNH VÀ TÁI BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/QĐ-NH14 NGÀY 21-02-1994 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số: 58/CP ngày 30-8-1993 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa một số Điều của Quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-NH4 ngày 21-2-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
1.1. Sửa nội dung đoạn "Để phân tán khả năng rủi ro, tổng số tiền nhận bảo lãnh và tái bảo lãnh cho một khách hàng không quá 10% và cho mười khách hàng lớn nhất không quá 30% tổng mức bảo lãnh và tái bảo lãnh (dự kiến) của Ngân hàng nhận bảo lãnh và tái bảo lãnh" của Điều 10 thành: "Để phân tán khả năng rủi ro, tổng số tiền nhận bảo lãnh, tái bảo lanh cho một khách hàng không quá 10% vốn tự có của Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh. Trường hợp Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh có nhu cầu bảo lãnh, tái bảo lãnh cao hơn 10% vốn tự có, phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Trung ương cho phép và chỉ được thực hiện khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Trung ương".
1.2. Bỏ các từ "Từ 1990 về trước" trong ý thứ 8 của điểm 11.1.1, trong ý thứ 2 của điểm 11.1.2 và trong ý thứ 2 của điểm 11.2 của Điều 11.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ tín dụng, Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu Kinh tế, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Đoan Hùng (Đã Ký) |
- 1 Quyết định 23/QĐ-NH14 năm 1994 về quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 về Quy chế bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018