- 1 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2636/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, LÀNG KHI THAM GIA HỌC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Văn bản số 71/HĐND ngày 29/7/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận điều chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí cho cán bộ cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng khi tham gia học các lớp tập huấn ở cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở theo các mức cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí mức 50.000 đồng/người/ngày đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng.
2. Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí mức 40.000 đồng/người/ngày đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
3. Hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, sinh hoạt phí mức 30.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ, công chức cấp xã.
4. Riêng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã (trừ thị trấn), người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng thuộc các huyện: An Lão, Hoài Ân, Vân Canh, Vĩnh Thạnh thì được hỗ trợ thêm tiền xe đi lại là 50.000 đồng/người/đợt đi học.
Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2848/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho cán bộ, xã, phường, thị trấn, thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2848/QĐ-CTUBND năm 2009 điều chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho cán bộ, xã, phường, thị trấn, thôn, làng khi tham gia học lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 2848/QĐ-CTUBND năm 2009 điều chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho cán bộ, xã, phường, thị trấn, thôn, làng khi tham gia học lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố giai đoạn 2019-2021
- 2 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2018 về mức hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố thôi đảm nhận chức danh sau khi sắp xếp, tổ chức lại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 494/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 899/QĐ-UBND mở lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức xã năm 2016 do tỉnh Ninh Binh ban hành
- 6 Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố được quy định tại Quyết định 04/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Kế hoạch 9404/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9 Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 10 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ
- 12 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 67/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và hỗ trợ tiền xăng xe đi lại cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 67/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và hỗ trợ tiền xăng xe đi lại cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 2848/QĐ-CTUBND năm 2009 điều chỉnh mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho cán bộ, xã, phường, thị trấn, thôn, làng khi tham gia học lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 6 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố được quy định tại Quyết định 04/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Kế hoạch 9404/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8 Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9 Quyết định 899/QĐ-UBND mở lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức xã năm 2016 do tỉnh Ninh Binh ban hành
- 10 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 494/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2018 về mức hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố thôi đảm nhận chức danh sau khi sắp xếp, tổ chức lại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố giai đoạn 2019-2021
- 14 Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định