- 1 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Lâm nghiệp 2017
- 5 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6 Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 11 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 12 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An
- 13 Quyết định 90/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày 26/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Quyết định này quy định các chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn phải thực hiện trồng rừng thay thế; Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tiếp nhận, sử dụng tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp chủ dự án không có khả năng tự trồng rừng thay thế.
2. Định mức trồng và chăm sóc 01 ha rừng trồng thay thế:
Đơn giá trồng và chăm sóc cho 01 ha rừng trồng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là 76.379.000 đồng (Bảy mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn đồng chẵn)), cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/ha
Số TT | Hạng mục | Tổng | Trồng rừng và chăm sóc năm 1 | Chăm sóc | |||
Năm thứ hai | Năm thứ ba | Năm thứ tư | Năm thứ năm | ||||
| TỔNG (1 2 3) | 76.379.000 | 35.365.000 | 17.410.000 | 10.687.000 | 6.458.000 | 6.458.000 |
1 | Chi phí lâm sinh | 72.658.103 | 32.839.244 | 16.902.428 | 10.375.812 | 6.270.310 | 6.270.310 |
a | Vật tư | 12.400.000 | 9.700.000 | 2.700.000 | 0 | 0 |
|
| - Chi phí cây giống | 8.400.000 | 7.700.000 | 700.000 |
|
|
|
| - Chi phí phân bón | 4.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
|
b | Nhân công | 60.258.103 | 23.139.244 | 14.202.428 | 10.375.812 | 6.270.310 | 6.270.310 |
| - Chăm sóc lần 1 | 40.453.988 | 22.463.380 | 8.503.817 | 4.568.209 | 2.459.291 | 2.459.291 |
| - Chăm sóc lần 2 | 13.721.339 |
| 4.346.882 | 4.455.875 | 2.459.291 | 2.459.291 |
| - Bảo vệ | 6.082.776 | 675.864 | 1.351.728 | 1.351.728 | 1.351.728 | 1.351.728 |
2 | Chi phí khảo sát, thiết kế | 1.540.990 | 1.540.990 |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý 3% chi phí lâm sinh | 2.179.743 | 985.177 | 507.073 | 311.274 | 188.109 | 188.109 |
| - Cấp tỉnh 0,3% | 217.974 | 98.518 | 50.707 | 31.127 | 18.811 | 18.811 |
| - Cấp huyện 0,15% | 108.987 | 49.259 | 25.354 | 15.564 | 9.405 | 9.405 |
| - Cấp xã 0,15% | 108.987 | 49.259 | 25.354 | 15.564 | 9.405 | 9.405 |
| - Chủ đầu tư 2,4% | 1.743.794 | 788.142 | 405.658 | 249.019 | 150.487 | 150.487 |
Điều 2. Đơn giá trồng rừng thay thế tại Điều 1 là căn cứ để các chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và xác định số tiền phải nộp về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh khi không có điều kiện tự tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định.
Tùy vào tình hình cụ thể lập địa nơi trồng rừng mà chọn loài cây trồng, mật độ trồng cho phù hợp; trường hợp chi phí vật tư (cây giống, phân bón) tăng thì giảm chi phí nhân công và ngược lại; khi tỷ lệ cây trồng chính đạt nghiệm thu thì chi phí cây trồng dặm sẽ chuyển sang chi phí nhân công, đảm bảo chi phí lâm sinh không vượt quá đơn giá tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn. Đối với các dự án đã lập và nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế hợp lệ được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 90/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá trồng rừng và quy trình đầu tư, cơ chế tài chính đặc thù đối với trồng rừng sau giải tỏa do tỉnh Lâm Đồng ban hành