Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 264/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 09 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2021, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 và hủy Danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quả 03 năm chưa thực hiện;

Căn cứ Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Đồ án và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đồng Xoài đến năm 2040;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 920/TTr-STNMT ngày 31/12/2021 và UBND thành phố Đồng Xoài tại Tờ trình số 233/TTr-UBND ngày 14/12/202.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa thành phố Đồng Xoài không còn đất chưa sử dụng.

4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đồng Xoài đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 29/4/2021.

Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Đồng Xoài được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.

b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan.

c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thành phố Đồng Xoài triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ Điều chỉnh lại Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.

2. UBND thành phố Đồng Xoài:

a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Báo cáo, trình HĐND thành phố Đồng Xoài xem xét Điều chỉnh lại Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.

c) Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho thành phố Đồng Xoài khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND thành phố Đồng Xoài phải lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.

d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Đồng Xoài.

đ) UBND thành phố Đồng Xoài chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa phải đảm bảo đủ các Điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

e) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

g) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuế. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

i) Định kỳ hàng năm, UBND thành phố Đồng Xoài có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Xoài và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-14-QĐ-20/01).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

PHỤ LỤC 01

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
(Kèm theo Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Tăng (+); giảm (-)

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

(ha)

(%)

(ha)

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6)-(4)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)

 

16.771,21

100,00

16.771,21

100,00

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

13.480,10

80,38

7.767,73

46,32

-5.712,36

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

42,97

0,26

 

 

-42,97

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

55,61

0,33

5,53

0,03

-50,08

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

13.196,62

78,69

7.576,06

45,17

-5.620,56

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

129,67

0,77

40,91

0,24

-88,75

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

55,23

0,33

145,23

0,87

90,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.291,11

19,62

9.003,47

53,68

5.712,36

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

99,70

0,59

218,30

1,30

118,60

2.2

Đất an ninh

CAN

20,85

0,12

32,19

0,19

11,33

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

355,38

2,12

542,38

3,23

187,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

59,30

0,35

59,30

0,35

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

67,39

0,40

340,59

2,03

273,20

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

43,57

0,26

203,11

1,21

159,55

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

21,07

0,13

74,50

0,44

53,43

2.9

Đất phát triển hạ tầng

DHT

1.330,57

7,93

3.115,77

18,58

1.785,19

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

920,39

5,49

2.203,45

13,14

1.283,06

-

Đất thủy lợi

DTL

186,73

1,11

526,18

3,14

339,45

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

7,34

0,04

28,66

0,17

21,32

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

22,64

0,14

38,60

0,23

15,96

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

109,73

0,65

168,62

1,01

58,89

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

28,00

0,17

50,43

0,30

22,43

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,72

0,00

7,11

0,04

6,39

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,18

0,01

1,98

0,01

0,80

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,63

0,01

1,63

0,01

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,49

0,06

12,06

0,07

1,58

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,48

0,07

17,58

0,10

6,10

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

25,60

0,15

32,05

0,19

6,45

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

1,06

0,01

5,32

0,03

4,26

-

Đất chợ

DCH

3,59

0,02

22,11

0,13

18,52

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

5,42

0,03

6,46

0,04

1,04

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

65,94

0,39

530,99

3,17

465,05

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

242,59

1,45

746,27

4,45

503,67

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

568,54

3,39

2.406,32

14,35

1.837,77

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

57,68

0,34

61,47

0,37

3,79

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

6,64

0,04

9,37

0,06

2,73

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,42

0,00

0,42

0,00

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

237,55

1,42

237,55

1,42

 

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

98,49

0,59

107,38

0,64

8,88

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

10,00

0,06

311,13

1,86

301,12

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
(Kèm theo Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường Tân Phú

Phường Tân Thiện

Phường Tân Đồng

Phường Tân Xuân

Phường Tân Bình

Phường Tiến Thành

Xã Tiến Hưng

Xã Tân Thành

(1)

(2)

(3)

(4) = (5)+(6)+...

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

5.712,36

375,15

246,47

471,32

556,98

297,48

1.198,72

1.146,89

1.419,36

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

42,97

2,30

5,00

1,00

6,40

15,90

3,70

5,50

3,17

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

50,08

0,00

12,44

4,52

10,96

1,18

3,97

17,00

0,00

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

5.530,56

372,65

217,80

462,92

522,93

266,69

1.161,30

1.114,39

1.411,88

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

88,75

0,20

11,23

2,88

16,69

13,71

29,75

10,00

4,30

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

90,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

30,00

60,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

14,82

5,84

0,00

0,32

0,00

0,00

3,26

3,02

2,39