ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2641/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 316/TTr-STP ngày 09 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích:
a) Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính; bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính (TTHC) nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính.
b) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
c) Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất;
d) Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu:
a) Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định;
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền;
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Sửa đổi các quy định liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định | Khi có yêu cầu |
2. | Ban hành Quy định về vận hành, quản lý dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định | Tháng 01-3 |
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN | |||||
I. | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | ||||
1. | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Dự thảo Quyết định kèm các biểu mẫu | Theo KH ban hành văn bản QPPL |
2. | Tham gia kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan liên quan | Công văn góp ý | Thường xuyên trong năm |
3. | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Báo cáo thẩm định | Thường xuyên trong năm |
II. | Kiểm soát việc thực hiện công bố thủ tục hành chính | ||||
1. | Cập nhật các văn bản QPPL mới ban hành có quy định TTHC để tổ chức thống kê, dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng quy định. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp và UBND cấp huyện, cấp xã | Tờ trình của các Sở kèm Dự thảo Quyết định | Thường xuyên trong năm |
2. | Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để thực hiện thống kê, công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Công văn | Thường xuyên trong năm |
3. | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quyết định công bố | Thường xuyên trong năm |
4. | Thực hiện cập nhật, công bố công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Tư pháp | Cục KS TTHC | Văn bản đề nghị công khai | Thường xuyên trong năm |
5. | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Thường xuyên trong năm |
III. | Rà soát các quy định hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2015 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Kế hoạch | Tháng 12/2014 |
2. | Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê duyệt | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Các biểu mẫu | Tháng 01-5 |
3. | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Trước 30/5 |
4. | Báo cáo kết quả rà soát các TTHC trọng tâm theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ | Sở Tư pháp |
|
| Trước 30/6 |
5. | Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch | Sở Tư pháp | Các cơ quan, cá nhân có liên quan |
| Tháng 7-8 |
6. | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát năm 2015 và trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Trước 15/9 |
IV. | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | ||||
1. | Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Thường xuyên trong năm |
2. | Tiếp nhận các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn bản chuyển xử lý | Thường xuyên trong năm |
3. | Xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính |
| Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn bản trả lời | Thường xuyên trong năm |
C. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT | |||||
I. | Công tác truyền thông | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tư pháp, các đơn vị liên quan |
| Tháng 12/2014 |
2. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương | Tin, bài, phóng sự | Hàng tháng |
3. | In tập gấp, tờ rơi tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp |
| Tờ rơi | Quý II |
II. | Công tác kiểm tra, giám sát | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp |
| Kế hoạch | Tháng 01 |
2. | Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC định kỳ | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Kết luận kiểm tra | Quý II, III, IV |
3. | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan |
| Hàng quý |
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC | |||||
1. | Kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối và ban hành Quyết định công nhận cán bộ đầu mối cấp tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định | Tháng 01, tháng 6 |
2. | Xây dựng tài liệu, in ấn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp |
| Sổ tay nghiệp vụ | Tháng 02-4 |
3. | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức | Sở Tư pháp |
|
| Khi có kế hoạch của Cục |
4. | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội nghị | Hàng quý |
5. | Khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC tại các địa phương bạn | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan |
| Quý II-III |
6. | Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Hội nghị | Các tháng 6 và 12 |
E. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC | |||||
1. | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Các tháng 5, 11 và đột xuất khi có yêu cầu |
2. | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh | Sở Tư pháp |
| Báo cáo của UBND tỉnh | Các tháng 5, 11 và đột xuất khi có yêu cầu |
3. | Triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu TTHC” đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Tư pháp |
|
| Tháng 01-6 |
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 tại đơn vị và tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan địa phương, đơn vị mình.
2. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 3308/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3308/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai