ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2658/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 272/TTr-SLĐTBXH ngày 30/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2019, cụ thể như sau:
1. Tổng số hộ nghèo 25.086 hộ, tỷ lệ 11,56%, giảm 6,12% so với năm 2018 (Tổng số hộ nghèo năm 2018 là 37.634 hộ, tỷ lệ 17,68%).
2. Tổng số hộ cận nghèo là 20.514 hộ, tỷ lệ 9,45%, giảm 0,02% so với năm 2018 (Tổng số hộ cận nghèo năm 2018 là 20.157 hộ, tỷ lệ 9,47%).
(Chi tiết theo các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện chính sách an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội có liên quan trên địa bàn tỉnh năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
|
- 1 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 5263/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 5263/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang