ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2663/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 285/TTr-SNNPTNT-PTNT ngày 21/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020. Khu dân cư này được xác định trong phạm vi địa giới của 01 thôn (bản).
Điều 2. Từ năm 2017 đến năm 2020, các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới, phải có ít nhất 01 thôn, bản đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”. Khuyến khích các xã chưa đủ điều kiện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, nhưng đăng ký xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
Mỗi địa phương (cấp huyện) lựa chọn 2-3 thôn để chỉ đạo điểm xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”, nhằm rút kinh nghiệm chỉ đạo trên diện rộng. Chủ tịch UBND cấp huyện xét, quyết định công nhận “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” đạt chuẩn.
Điều 3. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định hỗ trợ xây dựng các “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2663 /QĐ-UBND ngày 26 /7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | |
KV1 | KV2 | |||
1.1. Đường trục chính thôn |
|
| ||
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa) đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp B (nền đường rộng tối thiểu 4,0 m; mặt đường rộng tối thiểu 3 m). | 70% | 90% | ||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa | 100% | 100% | ||
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch NTM được duyệt. | Đạt | Đạt | ||
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...). | Đạt | Đạt | ||
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục đường thôn. | Đạt | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối thiểu 10 m). | 70% | 80% | ||
- Đường không thiết yếu không bị lầy lội vào mùa mưa | Đạt | Đạt | ||
1.2. Đường ngõ, xóm |
|
| ||
- Tỷ lệ km đường có nền cứng đạt chuẩn tối thiểu cấp C (nền đường rộng tối thiểu 3m; mặt đường rộng tối thiểu 2 m) | 70% | 90% | ||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa | 100% | 100% | ||
- Đường phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ, xóm. Mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân đều có phân giao cho các hộ giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch đẹp. | Đạt | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối thiểu 10 m). | 70% | 80% | ||
2 | Điện | - Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép) | Đạt | Đạt |
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện. | 100% | 100% | ||
- Tỷ lệ các tuyến đường trục chính của thôn có hệ thống điện chiếu sáng | 50% | 80% | ||
- Tỷ lệ các tuyến đường ngõ, xóm của thôn có hệ thống điện chiếu sáng | 50% | 80% | ||
3 | Vườn và nhà ở hộ gia đình | 3.1. Vườn hộ gia đình |
|
|
- Số hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà | 80% | 90% | ||
- Tổng diện tích đất vườn còn lại (sau khi bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao thả cá, sử dụng cho mục đích cần thiết khác nếu có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; đảm bảo cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn. | 50% | 80% | ||
- Nông sản sản xuất tại vườn đảm bảo an toàn thực phẩm | Đạt | Đạt | ||
80% | 100% | |||
- Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, đảm bảo vệ sinh môi trường | 60% | 80% | ||
3.2. Hàng rào, cổng ngõ: Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa), cổng ngõ được xây dựng, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quang làng quê. | 60% | 70% | ||
3.3. Nhà ở và các công trình phụ trợ |
|
| ||
- Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | Đạt | ||
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn (theo quy định tại Quyết định số 2762/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định này, nếu có). | >80% | >90% | ||
- Nhà ở có kiến trúc, mẫu mã phù hợp với phong tục, tập quán, giữ được nét đặc trưng văn hoá của địa phương; đảm bảo gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, vệ sinh... | Đạt | Đạt | ||
- Thu nhập bình quân đầu người/năm của khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hơn ít nhất là 15% so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã | Đạt | Đạt | ||
Tỉ lệ hộ nghèo đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và được tính theo từng khu vực | < 8% | Không còn hộ nghèo (không tính hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo) | ||
6 | Văn hóa, giáo dục, y tế | 6.1. Văn hóa |
|
|
a. Nhà văn hóa thôn |
|
| ||
- Có nhà văn văn hóa và khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | Đạt | ||
- Có Quy chế và Kế hoạch hoạt động nhằm thu hút mọi người tham gia phong trào trong thôn. | Đạt | Đạt | ||
- Nhà văn hoá thôn có tường rào, cổng ngõ; khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà văn hóa thôn tối thiểu là 20% (phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà văn hóa thôn sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác). | Đạt | Đạt | ||
- Công trình vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Đạt | Đạt | ||
- Hệ thống truyền thanh đến được mọi nhà trong thôn; có hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ. | Đạt | Đạt | ||
b. Khu thể thao thôn |
|
| ||
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn | Đạt | Đạt | ||
- Có một số dụng cụ luyện tập thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. | Đạt | Đạt | ||
- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên. | >20% | >30% | ||
c. Về văn hóa |
|
| ||
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” 5 năm liền trở lên | Đạt | Đạt | ||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa | Trên 90% | Trên 90% | ||
6.2. Giáo dục |
|
| ||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS | 95% | 100% | ||
- Không có học sinh tự ý bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); học sinh xếp loại đạo đức khá trở lên. | Đạt | Đạt | ||
- Có xây dựng quỹ khuyến học và quản lý, sử dụng tốt quỹ khuyến học. | Đạt | Đạt | ||
- Có tủ sách (trên 100 đầu sách các loại) tại nhà sinh hoạt văn hóa thôn | Đạt | Đạt | ||
6.3. Y tế |
|
| ||
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Đạt | Đạt | ||
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm | Đạt | Đạt | ||
- Tỷ lệ người tham gia BHYT | >95% | >95% | ||
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn, bản có tủ thuốc y tế gia đình | >50% | >70% | ||
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh | >95% | 100% | ||
- Tỷ lệ hộ dân tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này) | 100% | 100% | ||
- 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra môi trường. | Đạt | Đạt | ||
- Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn | Đạt | Đạt | ||
- Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh | Đạt | Đạt | ||
- Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt | ||
- An ninh trật tự đảm bảo, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật. | Đạt | Đạt | ||
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội | Đạt | Đạt | ||
- Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng. | Đạt | Đạt | ||
- Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng. | Đạt | Đạt | ||
9 | Người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng | - Người dân chấp hành tốt pháp luật; quy ước, hương ước. | Đạt | Đạt |
- Đóng góp các khoản xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật. | Đạt | Đạt | ||
10 | Về sản xuất, kinh doanh | - Tỷ lệ hộ dân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thôn ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất. | 100% | 100% |
- Không có hộ sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước. | Đạt | Đạt |
Ghi chú:
- Ngoài 10 tiêu chí quy định nêu trên, các nội dung khác thực hiện đúng quy định đạt chuẩn 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 2762/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung Quyết định này.
- Khu vực 2: các thôn ở các địa phương còn lại.
- 1 Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh nội dung trong Bộ tiêu chí "Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu" kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh nội dung trong Bộ tiêu chí "Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu" kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 4 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 2762/QĐ-UBND năm 2015 Quy định việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về điều kiện sản xuất, kinh doanh giống và chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 5 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình