ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 848/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ (THÔN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/10/2010 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh; Nghị quyết số 39 /NQ- HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4335/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban bành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016- 2020;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 61/TTr- BXDNTM ngày 13/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bộ tiêu chí về Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Trưởng ban Xây dựng nông thôn mới chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ (THÔN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Nhà ở và công trình phụ trợ | 1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng; diện tích tối thiểu đạt 21,7m2/người; niên hạn sử dụng tối thiểu 20 năm). | ≥ 90% |
1.2. Đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học | Đạt | ||
1.3. Nhà ở có kiến trúc phù hợp phong tục, tập quán đặc trưng của địa phương. | Đạt | ||
1.4. Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | ||
1.5. Các công trình phụ trợ thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh. | Đạt | ||
2 | Vườn hộ và công trình chăn nuôi | 2.1. Tối thiểu 90% hộ canh tác trồng trọt có vườn đạt các yêu cầu sau: - Diện tích cây xanh/tổng diện tích đất vườn trên 35%; diện tích cây cho sản phẩm hàng hóa chủ lực/diện tích trồng cây trên 50%; - Thu nhập từ kinh tế vườn hàng năm tối thiểu đạt 20 triệu đồng/360m2. - Có sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất vườn; có hệ thống tưới, tiêu nước; cảnh quan đẹp, vệ sinh môi trường đảm bảo; | Đạt |
2.2. Tối thiểu 90% hộ chăn nuôi có chuồng trại đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường. | Đạt | ||
3 | Hàng rào | Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh. | ≥ 70% |
4 | Đường giao thông | 4.1. Đường trục thôn: | Đạt |
- Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp cụ thể là 3,0m). | ≥ 80% | ||
- Tỷ lệ đường đã có lề mỗi bên tối thiểu 0,75m. | ≥ 90% | ||
- Rãnh thoát nước hai bên đường được cứng hóa. | ≥ 90% | ||
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch NTM được duyệt. | Đạt | ||
- Có biển báo giao thông, biển chỉ dẫn đầu các trục thôn. | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát, hoặc cây có hoa hai bên đường (khoảng cách cây cách cây tối đa là 10m) | ≥ 90% | ||
4.2. Đường ngõ, xóm: | Đạt | ||
- Tỷ lệ km đường có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m; trừ trường hợp cụ thể là 2,0m). | ≥ 75% | ||
- Không có đường lầy lội vào mùa mưa | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường có lề mỗi bên tối thiểu 0,5m. Lề đường được trồng cỏ chống xói mòn, tạo cảnh quan đẹp. | ≥ 90% | ||
- Rãnh thoát nước mặt đường. | Đạt | ||
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát hoặc cây trồng viền tạo hàng rào hoặc đường viền hai bên đường được cắt tỉa gọn đẹp. | ≥ 90% | ||
5 | Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn | 5.1. Nhà văn hóa thôn: | Đạt |
- Diện tích đất tối thiểu 500m2 đối với đồng bằng, 300m2 đối với miền núi. | Đạt | ||
- Đảm bảo chỗ ngồi đáp ứng nhu cầu hội họp, sinh hoạt (thuộc xã KV I tối thiểu 100 chỗ, thuộc xã KV II,III tối thiểu 80 chỗ); tủ sách có ít nhất 100 đầu sách; hệ thống âm thanh và trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; trong khuôn viên nhà văn hoá có bồn hoa; diện tích trồng cây xanh tối thiểu 25% | Đạt | ||
- Hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ dây leo… | 100% | ||
- Công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn | Đạt | ||
- Thu hút tham gia hoạt động trong năm tại Nhà văn hóa thôn | Đồng bằng: ≥ 50% dân số Miền núi: ≥ 30% dân số | ||
- Hệ thống loa phát thanh đảm bảo các hộ gia đình trong thôn có thể nghe được thông tin hàng ngày. | Đạt | ||
5.2. Khu thể thao thôn: | Đạt | ||
- Diện tích đất tối thiểu 2.000m2. | Đạt | ||
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. | Đạt | ||
- Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục- thể thao thường xuyên. | Đồng bằng: ≥ 25% dân số Miền núi: ≥ 15% dân số | ||
6 | Hệ thống điện | 6.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép) | Đạt |
6.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. | 100% | ||
6.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng | ≥ 90% | ||
7 | Văn hóa, Giáo dục, Y tế | 7.1. Văn hoá: |
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hoá” liên tục tối thiểu 3 năm. | Đạt | ||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa | ≥ 90% | ||
- Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | 100% | ||
- Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | Đạt | ||
7.2. Giáo dục: | Đạt | ||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS | 100% | ||
- Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật. | Đạt | ||
7.3. Y tế: |
| ||
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Đạt | ||
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận. | Đạt | ||
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | ≥ 90% | ||
8 | Vệ sinh môi trường | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. | 100% (75% nước sạch) |
8.2. Đường làng, ngõ xóm, các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: Xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường | Đạt | ||
8.3. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi xả thải ra các điểm thải công cộng phải qua sơ xử lý. | Đạt | ||
8.4. Rác thải phải được phân loại ngay từ hộ gia đình (hữu cơ và vô cơ - có túi hoặc thùng ghi rõ loại rác) và xử lý tại hộ gia đình. | Đạt | ||
8.5. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường | Đạt | ||
8.6. Định kỳ tối thiểu 2 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn; có điểm xử lý tập kết rác chung đảm bảo vệ sinh, phù hợp thực tế. | Có | ||
9 | Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội | 9.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh | Đạt |
9.2. Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến, xuất sắc. | Đạt | ||
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật. | Đạt | ||
9.4. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận. | Đạt | ||
10 | Ý thức công dân | 10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản). | 100% |
10.2. Tỷ lệ người dân tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động. | ≥ 80% | ||
10.3. Thu nộp các khoản quỹ đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. | Đạt |
Ghi chú: Ngoài 10 tiêu chí trên các nội dung khác theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới có áp dụng tại địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn./.
- 1 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng
- 4 Kế hoạch 6315/KH-UBND năm 2017 thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 7 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí tạm thời về Hộ gia đình nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các thôn thuộc tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 8 Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2017 về quy định nội dung hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2010 về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường phải di dời ra khỏi khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2010 về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường phải di dời ra khỏi khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí tạm thời về Hộ gia đình nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các thôn thuộc tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 6 Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2017 về quy định nội dung hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 9 Kế hoạch 6315/KH-UBND năm 2017 thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 10 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng
- 13 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14 Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020