ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 11 tháng 06 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 về việc quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Căn cứ Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang tại Tờ trình số 50/TTr-STNMT-MT ngày 24/4/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang ngày 16/6/2005 về việc ban hành Bản quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường các dự án và báo cáo hiện trạng môi trường các cơ sở đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược bao gồm: Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là một nội dung của dự án và phải được lập đồng thời với quá trình lập dự án.
Điều 3. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm các dự án được quy định tại Phụ lục 1.
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
Điều 4. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung là các đối tượng được nêu tại Điều 3 mà thuộc các trường hợp sau:
1. Có thay đổi về địa điểm, quy mô, công suất thiết kế, công nghệ của dự án;
2. Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới triển khai thực hiện.
Điều 5. Đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Các đối tượng phải lập cam kết bảo vệ môi trường bao gồm các dự án được quy định tại Phụ lục 2.
2. Các đối tượng không thuộc Điều 2, Điều 3 và ngoài Phụ lục 2 mà có các hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ... gây tác động xấu đến môi trường.
3. Các đối tượng này chỉ được triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau khi đã đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 6. Đối tượng phải lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Các cơ sở thuộc đối tượng được nêu tại Điều 3 đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Các cơ sở thuộc đối tượng được nêu tại Điều 5 đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy xác nhận bản đăng ký đạt chuẩn môi trường.
Điều 7. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; Xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường các dự án và báo cáo hiện trạng môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo hiện trạng môi trường nêu tại khoản 1 Điều 6.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ủy quyền cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường và báo cáo hiện trạng môi trường nêu tại khoản 2 Điều 6. Văn bản Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Phòng Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Bản quy định này.
b) Có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường. Trừ trường hợp không được được ủy quyền theo điểm c khoản này.
c) Không ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp dự án nằm trên địa bàn của từ 02 (hai) huyện, thị, thành phố trở lên. Văn bản Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Bản quy định này.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về môi trường thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là Văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về môi trường thuộc thẩm quyền Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là Văn phòng đăng ký đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thì nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
Điều 9. Thời điểm tính thời hạn thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời điểm để tính thời hạn thực hiện thủ tục hành chính tại các Điều trong Bản quy định này là kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp có quy định khác.
2. Thời gian quy định tại các Điều trong Bản quy định này được tính theo ngày làm việc.
Điều 10. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Mức thu theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí. Mức thu này sẽ được thu sau khi được thông qua và có quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
MỤC I. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 11. Trình tự, thủ tục báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Bản quy định này.
b) 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Bản quy định này, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản báo cáo. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
c) 01 (một) dự thảo văn bản chiến lược (quy hoạch, kế hoạch).
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược tại Văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian:
Thời gian thẩm định tối đa là 30 (ba mươi) ngày. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung, hoàn chỉnh.
Điều 12. Trình tự, thủ tục báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Bản quy định này.
b) 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển theo đúng cấu trúc và đáp ứng những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Bản quy định này, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản báo cáo. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
c) 01 (một) bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư của dự án.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian:
Thời gian thẩm định tối đa là 30 (ba mươi) ngày. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung, hoàn chỉnh.
Điều 13. Trình tự, thủ tục báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Bản quy định này.
b) 05 (năm) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển với cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm theo Bản quy định này, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
c) 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó.
d) 01 (một) bản sao có công chứng của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó.
đ) 01 (một) bản giải trình về những nội dung điều chỉnh của dự án.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ dự án gửi hồ sơ và nhận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung tại Văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian:
Thời gian thẩm định tối đa là 30 (ba mươi) ngày. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung, hoàn chỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ dự án trong việc lập và hoàn chỉnh hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung tự tổ chức hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn có đủ điều kiện để tiến hành công tác đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
2. Hoàn chỉnh hồ sơ
a) Trường hợp hồ sơ nộp vào chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định chủ dự án phải tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung.
b) Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi thông qua hội đồng thẩm định mà cần được tiếp tục hoàn chỉnh theo yêu cầu của hội đồng thẩm định, chủ dự án tiến hành hoàn chỉnh, ký vào góc trái phía dưới của từng trang và nhân bản với số lượng là 03 bản kèm theo 01 bản được ghi trên đĩa CD gửi sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo văn bản giải trình cụ thể về việc hoàn chỉnh này để được xem xét, phê duyệt.
c) Thời gian để chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung nêu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này được thực hiện trong thời gian tối đa là 30 ngày. Quá thời hạn trên chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung chưa hoàn chỉnh phải có văn bản giải trình. Nếu không có văn bản giải trình Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại toàn bộ hồ sơ cho chủ dự án.
3. Lập lại hồ sơ sau khi thông qua hội đồng thẩm định
a) Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường không được hội đồng thẩm định thông qua, việc thẩm định lại được thực hiện theo đề nghị của chủ dự án.
b) Việc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do hội đồng thẩm định trước đó tiến hành. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập hội đồng mới để thẩm định lại.
Điều 15. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
1. Có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án về nội dung quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 kèm theo Bản quy định này.
2. Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án bản tóm tắt báo cáo được phê duyệt được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 kèm theo Bản quy định này.
3. Thiết kế, xây lắp các công trình xử lý môi trường:
a) Trên cơ sở sơ đồ nguyên lý của các công trình xử lý môi trường đề ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, phải tiến hành việc thiết kế chi tiết và xây lắp các công trình này theo đúng quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng.
b) Sau khi thiết kế chi tiết các công trình xử lý môi trường của dự án được phê duyệt, phải có văn bản báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch xây lắp kèm theo hồ sơ thiết kế chi tiết của các công trình xử lý môi trường để theo dõi và kiểm tra. Báo cáo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 kèm theo Bản quy định này.
4. Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường:
a) Sau khi việc xây lắp các công trình xử lý môi trường đã hoàn thành và được nghiệm thu, phải tiến hành vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường để kiểm tra các thông số về kỹ thuật và môi trường theo thiết kế đặt ra. Phải xây dựng kế hoạch vận hành thử nghiệm và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án để bố trí kế hoạch giám sát, kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 kèm theo Bản quy định này.
b) Trường hợp không đủ năng lực để tự tiến hành đo đạc và phân tích các thông số về kỹ thuật và môi trường, phải ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực chuyên môn, kỹ thuật để thực hiện việc đo đạc và phân tích.
c) Sau khi kết thúc việc vận hành thử nghiệm, phải có văn bản báo cáo và đề nghị xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường gửi sở Tài nguyên và Môi trường để xác nhận, báo cáo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 kèm theo Bản quy định này.
d) Có văn bản đề nghị xác nhận về việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 kèm theo Bản quy định này.
5. Bảo vệ môi trường trong quá trình thi công dự án:
a) Trong quá trình thi công dự án, phải triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với môi trường do dự án gây ra và tiến hành quan trắc môi trường theo đúng yêu cầu đặt ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt cũng như những yêu cầu khác nêu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Trong quá trình triển khai các hoạt động thi công của dự án có những điều chỉnh, thay đổi về các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc xác nhận, phải có báo cáo bằng văn bản gửi sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ được phép thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan này.
c) Trong quá trình triển khai các hoạt động thi công và vận hành thử nghiệm dự án nếu xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường thì phải dừng ngay và báo cáo kịp thời cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Có trách nhiệm hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành các hoạt động giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan khi được yêu cầu.
MỤC II. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Điều 16. Trình tự, thủ tục cam kết bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 kèm theo Bản quy định này.
b) 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Bản quy định này có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản. Riêng đối với các dự án quy mô bản cam kết đơn giản quy định tại Phụ lục 2 thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 21a.
Trường hợp ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, gửi thêm 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường (đối với dự án nằm trên địa bàn của 01 huyện).
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ 02 (hai) huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm.
c) 01 (một) bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
a) Chủ dự án nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn quản lý của từ 02 (hai) huyện, thị, thành phố trở lên, chủ dự án tự lựa chọn Văn phòng đăng ký đất của một huyện, thị, thành phố để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thì chủ dự án nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời gian:
Thời gian xác nhận tối đa là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 17. Trình tự, thủ tục báo cáo hiện trạng môi trường các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 6
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản của chủ cơ sở đề nghị thẩm định và phê duyệt Báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Bản quy định này.
b) 07 (bảy) bản báo cáo hiện trạng môi trường của cơ sở được đóng thành quyển theo đúng cấu trúc và đáp ứng những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 24 kèm theo Bản quy định này, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ cơ sở và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản báo cáo. Trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ cơ sở phải cung cấp thêm số lượng báo cáo hiện trạng môi trường theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
c) 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư của dự án đã được phê duyệt.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ cơ sở gửi hồ sơ và nhận kết quả thẩm định báo cáo hiện trạng môi trường tại Văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian:
Thời gian thẩm định tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Trình tự, thủ tục báo cáo hiện trạng môi trường cơ sở nêu tại khoản 2 Điều 6
1. Hồ sơ:
a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 kèm theo Bản quy định này.
b) 03 (ba) bản báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 kèm theo Bản quy định này có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ cơ sở và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Chủ cơ sở nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn quản lý của từ 02 (hai) huyện, thị, thành phố trở lên, chủ cơ sở tự lựa chọn Văn phòng đăng ký đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố của một huyện, thị, thành phố để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký báo cáo hiện trạng môi trường.
3. Thời gian:
Thời gian xác nhận tối đa là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
MỤC I. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 19. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ và đáp ứng yêu cầu để thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập hội đồng thẩm định.
2. Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 20. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi thông qua hội đồng thẩm định và nhận đầy đủ báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 kèm theo Bản quy định này.
2. Trường hợp xét thấy có khả năng xảy ra những tác động xấu về môi trường nhưng chưa được đánh giá một cách đầy đủ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường vì nguyên nhân khách quan như: chưa có số liệu chi tiết của dự án hoặc số liệu về hiện trạng và sức chịu tải của môi trường xung quanh, việc đánh giá rủi ro chưa đủ tin cậy và nguyên nhân bất khả kháng khác cho đến thời điểm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có lưu ý ở phần các yêu cầu kèm theo của quyết định phê duyệt.
Điều 21. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung thông qua hình thức lấy ý kiến bằng văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình độ phù hợp; trường hợp cần thiết lấy thêm ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi có dự án. Ý kiến nhận xét, đánh giá được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 kèm theo Bản quy định này.
Điều 22. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 31 kèm theo Bản quy định này.
Điều 23. Thẩm định báo cáo hiện trạng môi trường các cơ sở đang hoạt động nêu tại khoản 1 Điều 6
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ và đáp ứng yêu cầu để thẩm định trong thời gian 05 (năm) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hiện trạng môi trường cơ sở và xem xét nội dung báo cáo. Trong trường hợp cần thiết có thể lấy ý kiến chuyên môn của các sở, ngành liên quan hoăc các chuyên gia có chuyên môn phù hợp. Ý kiến nhận xét, đánh giá được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 32 kèm theo Bản quy định này.
Điều 24. Phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 6
Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt báo cáo báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 33 kèm theo Bản quy định này.
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường
1. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được kết quả của hội đồng thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định và những yêu cầu về việc hoàn chỉnh hoặc lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn ... Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định và những yêu cầu về việc hoàn chỉnh.
3. Đối với báo cáo hiện trạng môi trường: Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày kể từ ngày thẩm định hiện trạng cơ sở hoặc nhận được ý kiến chuyên môn của các Sở, ngành liên quan Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết kết quả thẩm định và những yêu cầu về việc chỉnh sửa, bổ sung.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường
1. Xác nhận và gửi hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường đã phê duyệt.
a) Xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 kèm theo Bản quy định này sau khi báo cáo đã được phê duyệt.
b) Gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường đã được xác nhận kèm theo quyết định phê duyệt cho chủ dự án (chủ cơ sở nếu là báo cáo hiện trạng môi trường) và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án; đồng thời thực hiện công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường đã được xác nhận kèm theo quyết định phê duyệt cho chủ dự án trên Website của Sở Tài nguyên & Môi trường và của tỉnh.
2. Kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
a) Cử đại diện phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương tiến hành kiểm tra việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Trường hợp cần thiết thành lập đoàn kiểm tra, Quyết định thành lập đoàn kiểm tra được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 35 kèm theo Bản quy định này.
b) Hoạt động kiểm tra, xem xét để xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án bao gồm: Nghiên cứu, xem xét hồ sơ đề nghị xác nhận do chủ dự án gửi tới; Tiến hành kiểm tra tại địa điểm thực hiện dự án.
c) Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 36 kèm theo Bản quy định này và phải được người đại diện của cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, chủ dự án và đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường địa phương ký.
3. Xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường.
a) Giấy xác nhận dự án thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 37 kèm theo Bản quy định này. Trường hợp chưa đủ điều kiện để xác nhận phải thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do.
b) Giấy xác nhận được đính kèm với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án để tiện kiểm tra, theo dõi.
4. Giám định kỹ thuật đối với công trình xử lý và bảo vệ môi trường
a) Việc giám định kỹ thuật đối với công trình xử lý và bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
b) Tổ chức đã thiết kế, xây lắp công trình, hạng mục công trình xử lý và bảo vệ môi trường của dự án không được thực hiện việc giám định kỹ thuật đối với công trình hoặc hạng mục công trình đó.
MỤC II. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 27. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị thành phố hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền phải hoàn thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho chủ dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 38 kèm theo Bản quy định này.
Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 kèm theo Bản quy định này.
2. Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận
a) Trường hợp đăng ký và xác nhận ở cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố gửi hồ sơ đã xác nhận đến chủ dự án 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận để thực hiện. Trường hợp dự án nằm trên phạm vi từ 02 (hai) huyện trở lên, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố nơi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố có liên quan 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận.
b) Trường hợp đăng ký và xác nhận ở cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đã xác nhận đến các địa chỉ sau:
- Chủ dự án 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận để thực hiện;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận.
Điều 29. Xác nhận báo cáo hiện trạng môi trường cơ sở nêu tại khoản 2 Điều 6
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố thẩm định hiện trạng môi trường cơ sở và xác nhận báo cáo. Văn bản xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 39 kèm theo Bản quy định này
Điều 30. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị, thành phố sau khi xác nhận báo cáo hiện trạng môi trường
1. Xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 kèm theo Bản quy định này.
2. Gửi báo cáo hiện trạng môi trường đã xác nhận
Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ đã xác nhận đến chủ cơ sở 01 (một) bản báo cáo hiện trạng môi trường kèm theo giấy xác nhận để thực hiện. Trường hợp cơ sở nằm trên phạm vi từ 02 (hai) huyện trở lên, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi xác nhận báo cáo hiện trạng môi trường có trách nhiệm gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có liên quan 01 (một) bản báo cáo hiện trạng môi trường kèm theo giấy xác nhận.
1. Sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày Bản quy định này có hiệu lực thi hành, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân và phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị, thành phố tổ chức phổ biến hướng dẫn thực hiện quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1750/2005/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Nghị định 140/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 08/2006/TT-BTNMT hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003