ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 10 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung nội dung và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | ĐVT | KHU VỰC PHƯỜNG | KHU VỰC THỊ TRẤN, XÃ | |||||
Số tiền | Số tiền | |||||||
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||||
I | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cấp lần đầu và những trường hợp biến động được cấp giấy mới) |
| Cấp lần đầu và những trường hợp biến động được cấp giấy mới |
| Cấp lần đầu | Những trường hợp biến động cấp giấy mới |
| |
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/giấy | 25.000 | 100.000 | Không thu | 10.000 | 100.000 | |
2 | - - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất | nt | 50.000 | 200.000 | Không thu | 20.000 | 200.000 | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | nt | 70.000 | 300.000 | Không thu | 40.000 | 300.000 | |
1 | - Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - Chứng nhận tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 25.000 | 100.000 | Không thu | 20.000 | 100.000 | |
2 | Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | nt | 50.000 | 200.000 | Không thu | 40.000 | 200.000 | |
III | Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ thu lệ phí cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | |||||||
1 | Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/giấy | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 20.000 | ||
2 | - - Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở - Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất - Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | nt | 40.000 | 40.000 | 20.000 | 40.000 | ||
IV | Các trường hợp biến động không cấp Giấy chứng nhận mới | |||||||
| Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp (chỉnh lý trang 4 Giấy chứng nhận) | Đồng/giấy | 15.000 | 20.000 | 7.500 | 20.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung và mức thu lệ phí địa chính quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục III phần Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Cục trưởng Cục Thuế căn cứ vào quy định này và các quy định khác có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn cho các Sở, Ban ngành tỉnh; Chi cục thuế huyện, thị xã; các đối tượng thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện thu, nộp lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 3 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001