ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh: 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND; Số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 422/TTr-STC ngày 01/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục và mức thu phí ban hành kèm theo quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí; Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm đối với lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc – thực hiện Nghị quyết số 50, 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
I - Sửa đổi, bổ sung điểm 21, về mức thu phí đấu giá tài sản (theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ, áp dụng tại đơn vị thu phí thuộc cơ quan địa phương) – Danh mục và mức thu phí như sau:
1. Mức thu phí đấu giá tài sản
Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, cụ thể:
TT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + (cộng) 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 | Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + (cộng) 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
4 | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + (cộng) 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + (cộng) 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, cụ thể:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
3. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu: là 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được.
II - Bổ sung điểm 8 về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Danh mục và mức thu phí như sau:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Khu danh thắng Tây Thiên, huyện Tam Đảo:
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (đồng/lượt) |
I | Xe đạp |
|
| Ban ngày | 1.000 |
| Ban đêm | 2.000 |
II | Xe máy |
|
| Ban ngày | 3.000 |
| Ban đêm | 5.000 |
III | Xe ô tô |
|
1 | Ô tô từ 4 đến dưới 12 chỗ ngồi, xe lam, xe tải dưới 1,5 tấn |
|
| Ban ngày | 10.000 |
| Ban đêm | 20.000 |
2 | Ô tô trên 12 chỗ ngồi và xe tải từ 1,5 tấn trở lên |
|
| Ban ngày | 15.000 |
| Ban đêm | 25.000 |
III - Sửa đổi điểm 3 về phí vệ sinh môi trường:
1. Danh mục và mức thu phí như sau:
Số TT | DANH MỤC CÁC KHOẢN PHÍ | MỨC THU | |||
Đơn vị tính | Nông thôn | Đô thị | Ghi chú | ||
1 | Đối với cá nhân nơi cư trú (không phân biệt vị trí, loại đường) | đ/người/tháng | 2.000 | 3.000 | Mức thu tối đa 20.000đ/hộ/tháng |
2 | Trường mầm non, tiểu học,THCS, THPT | đ/đơn vị/tháng | 50.000 | 100.000 |
|
3 | Cơ quan hành chính sự nghiệp, trụ sở các cơ quan đơn vị khác | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 100.000 |
|
4 | Trường Đại học; cao đẳng, trung học dạy nghề, cơ sở đạo tạo khác | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 100.000 |
|
| Thu thêm quầy kinh doanh tại cơ quan, trường học | đ/đơn vị/tháng | 30.000 | 40.000 |
|
| Thu thêm bếp ăn tập thể tại cơ quan, trường học | đ/đơn vị/tháng | 40.000 | 50.000 |
|
5 | Cửa hàng ăn uống |
|
|
|
|
| - Bậc 1 | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 150.000 |
|
| - Bậc 2 | đ/đơn vị/tháng | 80.000 | 130.000 |
|
| - Bậc 3 | đ/đơn vị/tháng | 50.000 | 100.000 |
|
| - Từ bậc 4 đến bậc 6 | đ/đơn vị/tháng | 50.000 | 80.000 |
|
| - Hàng ăn buổi sáng | đ/đơn vị/tháng | 30.000 | 50.000 |
|
6 | Hàng kinh doanh bia hơi | đ/đơn vị/tháng | 20.000 | 50.000 |
|
7 | Hàng giải khát các loại | đ/đơn vị/tháng | 15.000 | 30.000 |
|
8 | Nhà nghỉ, khách sạn |
|
|
|
|
| - Khách sạn | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 150.000 |
|
| - Khách sạn có bếp ăn tập thể | đ/đơn vị/tháng | 150.000 | 200.000 |
|
| - Nhà nghỉ | đ/đơn vị/tháng | 30.000 | 40.000 |
|
| - Nhà nghỉ có bếp ăn tập thể | đ/đơn vị/tháng | 40.000 | 50.000 |
|
9 | Cơ sở sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
| - Sản xuất bánh kẹo; kinh doanh mứt kẹo, dược phẩm, thuốc thú y, giống cây trồng, văn hoá phẩm, điện dân dụng, thực phẩm khô; sản xuất vật liệu xây dựng, cây chống cốt pha, sản xuất kinh doanh đồ mộc từ bậc 3 đến bậc 6; sản xuất kinh doanh hương; cơ sở hành nghề y tế tư nhân; cửa hàng khác | đ/đơn vị/tháng | 20.000 | 30.000 |
|
| - Sản xuất và kinh doanh đồ mộc bậc 1 | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 150.000 |
|
| - Sản xuất và kinh doanh đồ mộc bậc 2 | đ/đơn vị/tháng | 80.000 | 130.000 |
|
| - Kinh doanh karaoke- cà phê quầy | đ/đơn vị/tháng | 60.000 | 100.000 |
|
| - Kinh doanh xăng dầu (quầy) | đ/đơn vị/tháng | 50.000 | 70.000 |
|
| - Kinh doanh vàng bạc, đá quý | đ/đơn vị/tháng | 15.000 | 20.000 |
|
| - Kinh doanh: rau quả, thực phẩm tươi, vật liệu xây dựng chất đốt, trang trí nội thất, gia công hàng dân dụng, cửa hiệu cắt tóc, chụp ảnh truyền thần, phô tô copy, lều quán kinh doanh; cửa hàng kinh doanh giầy dép; cửa hàng may đo | đ/đơn vị/tháng | 15.000 | 20.000 |
|
| - Cửa hiệu sửa xe đạp, dịch vụ xổ số, cắt tóc lưu động… | đ/đơn vị/tháng | 3.000 | 4.000 |
|
10 | Phí vệ sinh đối với công trình xây dựng | Gía trị xây lắp | 0,03% | 0,04% |
|
11 | Phí vệ sinh nơi công cộng |
|
|
|
|
| - Hộ kinh doanh cố định tại chợ | đ/hộ/tháng | 10.000 | 15.000 |
|
| - Phí vệ sinh tiểu tiện nơi công cộng | đ/người/lượt | 1.000 | 1.000 |
|
| - Phí vệ sinh đại tiện nơi công cộng | đ/người/lượt | 2.000 | 2.000 |
|
12 | Phí vệ sinh đối với bệnh viện tuyến tỉnh, khu vực | đ/đơn vị/tháng | 200.000 | 200.000 | Không bao gồm rác thải nguy hại xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
13 | Nơi khám chữa bệnh tuyến huyện | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 200.000 | |
14 | Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân | đ/đơn vị/tháng | 100.000 | 100.000 | |
15 | Nơi khám chữa bệnh tuyến xã | đ/đơn vị/tháng | 50.000 | 100.000 |
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
Số TT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
3. Mức trích và chế độ thu nộp:
Các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Các đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu, nộp, quản lý sử dụng và thực hiện quyết toán theo đúng quy định.
Đối với các đơn vị chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí nêu tại Điều 1 Quyết định này, được trích lại 85% số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện dịch vụ thu phí, lệ phí. Trường hợp thu không đủ trang trải chi phí thì ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí, lệ phí theo đúng Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các quy định trước đây về mức thu phí nêu trên trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Quyết định này đều có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh có hiệu lực.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, Thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí