HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2012/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ - CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Trên cơ sở Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh về quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
STT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
Đối với các đơn vị chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí nêu tại Điều 1 nghị quyết này, được trích lại 85% số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện dịch vụ thu phí, lệ phí. Trường hợp thu không đủ trang trải chi phí thì ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí, lệ phí theo đúng Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế mức thu quy định tại khoản 2 Điều 1 và mục 5 Điều 2 Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp đối với phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tăng cường hiệu quả thi hành luật về giao dịch bảo đảm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND, 55/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí kèm theo Quyết định 55/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 6 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009
- 8 Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 10 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tăng cường hiệu quả thi hành luật về giao dịch bảo đảm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 8 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013