ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP , ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP , ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP , ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC , ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC , ngày 28/03/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC , ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ và được miễn lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC , ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC , ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC , ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 3. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tỷ lệ thu lệ phí
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe):
1. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ lần đầu là 10% trên giá tính lệ phí trước bạ.
2. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi là 2% trên giá tính lệ phí trước bạ.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.
2. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
3. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% (một trăm phần trăm) số lệ phí thực thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
4. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP , ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC , ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND , ngày 21/12/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 4 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 1 Quyết định 2849/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 4268/2011/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe trên địa bàn tỉnh Long An
- 12 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về mức lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND17 Quy định lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Bắc Ninh
- 17 Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 18 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 20 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 23 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 24 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 25 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 2849/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 4268/2011/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về mức lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND17 Quy định lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Bắc Ninh
- 11 Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành