ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 240/HĐND-KTNS ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1795/TTr-STC ngày 16 tháng 6 năm 2016, Công văn số 287/STP-XD&KTrVB ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO MỘT SỐ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Chương II Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: Xe cứu thương, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...
b) Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực: Xe phục vụ phát thanh và truyền hình lưu động; xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu; xe chở giáo viên và học sinh đi thực tế, thực tập; xe đưa đón người có công đi điều dưỡng; xe phục vụ thanh tra giao thông; xe phục vụ kiểm tra liên ngành; xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động; xe phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng; xe phục vụ quản lý trật tự đô thị, quản lý di tích lịch sử, sinh thái; xe phục vụ và chỉ đạo công tác phòng, chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn; xe phục vụ và chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại; xe phục vụ và chỉ đạo công tác phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm... các loại xe này có dấu hiệu riêng hoặc được in chữ trên thành xe.
Xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật...).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Y tế; ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Chính trị tỉnh; Đoàn Nghệ thuật tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các Trường Cao đẳng chuyên nghiệp thuộc tỉnh.
b) Các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: Chống buôn lậu, gian lận thương mại; phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng; quản lý di tích lịch sử, sinh thái; thanh tra giao thông, quản lý xây dựng và trật tự đô thị; phòng chống lụt bão; tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động; các đơn vị sự nghiệp khác cần có xe chuyên dùng để chuyên chở thiết bị, vật tư hàng hóa, tuyên truyền lưu động.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với cơ quan, đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo định mức quy định tại Quy định này, việc trang bị được thực hiện theo nguyên tắc như sau:
a) Cơ quan, đơn vị chưa có xe chuyên dùng (hoặc đã có nhưng xe chuyên dùng đã quá niên hạn sử dụng) hoặc cần có xe để thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao.
b) Cơ quan, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.
4. Đối với xe ô tô đã hết niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng thì thực hiện thanh lý. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định, quản lý số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
QUY ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
Số TT | Đơn vị | Chủng loại xe | Số lượng xe tối đa/01 đơn vị | Ghi chú | |||
I | Các đơn vị làm nhiệm vụ khám, chữa bệnh được trang bị xe cứu thương | ||||||
1 | Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh |
|
|
| |||
1.1 | Có từ 500 giường bệnh trở lên | Xe cứu thương | 05 | Phục vụ hỗ trợ kỹ thuật tuyến cơ sở, chuyển tuyến, phục vụ công tác cấp cứu | |||
1.2 | Có từ 400 giường bệnh đến dưới 500 giường bệnh | Xe cứu thương | 04 | ||||
1.3 | Có từ 300 giường bệnh đến dưới 400 giường bệnh | Xe cứu thương | 03 | ||||
2 | Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh |
|
| ||||
2.1 | Có từ 200 giường bệnh trở lên | Xe cứu thương | 03 | ||||
2.2 | Có trên 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh | Xe cứu thương | 02 | Phục vụ chuyển tuyến, phục vụ công tác cấp cứu | |||
2.3 | Có từ 100 giường bệnh trở xuống | Xe cứu thương | 01 | ||||
3 | Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, Trung tâm y tế có giường bệnh |
|
| ||||
3.1 | Bệnh viện đa khoa tuyến huyện |
|
| ||||
a | Có trên 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh | Xe cứu thương | 02 | ||||
b | Có từ 100 giường bệnh trở xuống | Xe cứu thương | 01 | ||||
c | Bệnh viện Đa khoa huyện Đồng Hỷ (đặc thù có Phân viện Trại Cau) | Xe cứu thương | 01 | ||||
3.2 | Các Trung tâm y tế tuyến huyện có giường bệnh |
|
| ||||
a | Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên | Xe cứu thương | 02 xe | ||||
b | Trung tâm Y tế thành phố Sông Công | Xe cứu thương | 01 xe | ||||
4 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Xe cứu thương | 01 xe | Phục vụ chuyên ngành | |||
5 | Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục LĐXH tỉnh, Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tâm thần kinh | Xe cứu thương | 01 xe | Phục vụ chuyển tuyến, phục vụ công tác cấp cứu | |||
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng từ 16 đến 47 chỗ ngồi | |||||||
1 | Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính, Trung tâm Điều dưỡng người có công | Xe ô tô từ 30 chỗ đến 47 chỗ ngồi | 01 | Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực tế; xe đưa đón người có công đi điều dưỡng | |||
2 | Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trung tâm Thể dục thể thao Thái Nguyên, Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên | Xe ô tô từ 16 chỗ đến dưới 30 chỗ | 01 | Xe đưa vận động viên luyện tập và thi đấu, đưa diễn viên đi biểu diễn, xe chở giáo viên và học viên đi thực tế | |||
3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Tài chính | Xe ô tô 16 chỗ | 01 | Xe phục vụ hoạt động đoàn kiểm tra liên ngành | |||
4 | Sở Giao thông vận tải | Xe ô tô 16 chỗ | 01 | Xe phục vụ công tác sát hạch cấp phép lái xe (chở sát hạch viên, thiết bị, tài liệu...) | |||
5 | Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính | Xe ô tô 16 chỗ | 01 | Xe ô tô phục vụ công tác tuyển sinh đào tạo nghề Bưu chính - Viễn thông | |||
6 | Văn phòng Ban An toàn giao thông | Xe ô tô 16 chỗ | 01 | Xe phục vụ công tác tuyên truyền đảm bảo an toàn giao thông | |||
7 | Đoàn Nghệ thuật tỉnh | Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 30 chỗ | 02 xe | Xe chở diễn viên đi biểu diễn | |||
III | Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe bán tải, xe tải thùng lửng | ||||||
1 | Các đơn vị làm nhiệm vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng, quản lý trật tự đô thị, quản lý di tích lịch sử, sinh thái du lịch ở miền núi... |
|
|
| |||
1.1 | Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố, thị xã | Xe ô tô bán tải | 01 | Xe phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, quản lý bảo vệ rừng, quản lý di tích lịch sử, sinh thái du lịch | |||
1.2 | Ban Quản lý rừng ATK Định Hóa, Ban Quản lý rừng phòng hộ môi trường Hồ Núi Cốc, Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, Ban Quản lý khu di tích Lịch sử Sinh thái ATK Định Hóa | Xe ô tô bán tải | 01 | ||||
1.3 | Đội Kiểm lâm cơ động phòng chống cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm | Xe ô tô bán tải | 02 | ||||
2 | Đội Quản lý thị trường các huyện, thành phố, thị xã; Đội Quản lý thị trường cơ động | Xe ô tô bán tải | 01 | Xe phục vụ công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại | |||
3 | Đơn vị quản lý trật tự xây dựng và giao thông |
|
|
| |||
3.1 | Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông thành phố Thái nguyên | Xe ô tô bán tải Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn | 02
01 | Xe phục vụ quản lý trật tự, cảnh quan đô thị | |||
3.2 | Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên | Xe ô tô bán tải Xe ô tô tải 1,5 tấn | 01
01 | ||||
3.3 | Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông các huyện | Xe ô tô tải 1,5 tấn | 01 | ||||
4 | Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công | Xe ô tô bán tải | 01 | Xe phục vụ tuyên truyền cổ động | |||
5 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Xe ô tô bán tải | 03 | Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông | |||
Xe ô tô ca ≥ 29 chỗ | 01 | Xe phục vụ kiểm soát tải trọng xe, chưa bao gồm các thiết bị gắn trên xe | |||||
6 | Đoàn Nghệ thuật tỉnh | Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn | 01 | Xe ô tô chở trang thiết bị phục vụ biểu diễn | |||
7 | Trung tâm Y tế dự phòng | Xe ô tô bán tải | 02 | Phục vụ phòng chống dịch bệnh, vận chuyển vác xin | |||
8 | Cơ quan, đơn vị sự nghiệp khác | Xe ô tô bán tải | 01 xe | Đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp phải thường xuyên chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ hoạt động mang tính chất lưu động; hoạt động tuyên truyền cổ động lưu động, phòng chống dịch bệnh chuyên chở vác xin, kiểm định hiệu chuẩn lưu động... | |||
IV | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình Cấp huyện | ||||||
1 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Xe phát thanh, truyền hình lưu động | 03 xe | Chưa bao gồm các thiết bị phục vụ truyền hình trực tiếp gắn trên xe | |||
Xe ô tô ca 24 chỗ ngồi | 01 xe | Chở thiết bị và cán bộ phục vụ truyền hình lưu động | |||||
2 | Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã | Xe ô tô bán tải | 01 xe | Chở thiết bị và cán bộ phục vụ truyền hình lưu động | |||
V | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp phục vụ nhiệm vụ đặc thù khác được trang bị xe 7 chỗ, 2 cầu | ||||||
1 | Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; cơ quan chỉ đạo công tác phòng, chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn cấp tỉnh; cấp huyện, thị xã, thành phố | Xe ô tô 7 chỗ, 2 cầu | 01 xe | Xe phục vụ phòng chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn | |||
2 | Cơ quan chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại cấp tỉnh | Xe ô tô 7 chỗ, 2 cầu | 01 xe | Xe phục vụ công tác chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại | |||
3 | Cơ quan chỉ đạo công tác phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp tỉnh | Xe ô tô 7 chỗ, 2 cầu | 01 xe | Xe phục vụ chỉ đạo công tác phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm | |||
4 | Cơ quan chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động cấp tỉnh | Xe ô tô 7 chỗ, 2 cầu | 01 xe | Xe phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khi được thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật, đề xuất chủng loại, số lượng xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác (xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe hút bùn, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định của Bộ, ngành, trung ương...) các cơ quan, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn, nhiệm vụ được giao... đề xuất chủng loại, số lượng xe gửi Sở Tài chính để tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
3. Đối với chủng loại cụ thể của từng loại xe ô tô chuyên dùng (số ghế của loại xe ca, tải trọng của xe tải, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu thương...), Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Quy định này để tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này để đảm bảo việc thực hiện trang bị xe chuyên dùng đúng đối tượng và đúng mục đích.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc đơn vị bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc tại Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh, gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 5 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 1 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 2 Quyết định 7071/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
- 7 Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 quy định về danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 14 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 1 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 2 Quyết định 7071/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
- 7 Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 quy định về danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành