ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 180/TTr-STNMT ngày 12 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh kon Tum.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng:
Đơn giá này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Mức khó khăn | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá sản phẩm | Đơn giá sản phẩm trừ chi phí khấu hao | |||||
Lao động kỹ thuật | Công cụ dụng cụ | Vật tư | Khấu hao máy | Năng lượng | Tổng cộng | |||||||
CHƯƠNG 1: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||||||||||
I | RÀ SOÁT, PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU | |||||||||||
1.1 | Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu | |||||||||||
1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | 01 bộ dữ liệu | 1 | 848.047 | 5.980 | 2.286 | 23.579 | 49.918 | 929.810 | 139.471 | 1.069.281 | 1.045.702 |
2 | 848.047 | 5.980 | 2.286 | 23.579 | 49.918 | 929.810 | 139.471 | 1.069.281 | 1.045.702 | |||
3 | 848.047 | 5.980 | 2.286 | 23.579 | 49.918 | 929.810 | 139.471 | 1.069.281 | 1.045.702 | |||
2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | 01 bộ dữ liệu | 1 | 678.438 | 4.792 | 2.286 | 18.450 | 38.706 | 742.672 | 111.401 | 854.073 | 835.623 |
2 | 678.438 | 4.792 | 2.286 | 18.450 | 38.706 | 742.672 | 111.401 | 854.073 | 835.623 | |||
3 | 678.438 | 4.792 | 2.286 | 18.450 | 38.706 | 742.672 | 111.401 | 854.073 | 835.623 | |||
1.2 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu | |||||||||||
1 | Xác định danh mục các đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 1.284.536 | 7.651 | 2.286 | 27.214 | 44.557 | 1.366.243 | 204.936 | 1.571.179 | 1.543.966 |
2 | 1.605.670 | 9.564 | 2.286 | 34.017 | 55.696 | 1.707.232 | 256.085 | 1.963.317 | 1.929.300 | |||
3 | 2.087.371 | 12.433 | 2.286 | 44.222 | 72.405 | 2.218.716 | 332.807 | 2.551.524 | 2.507.301 | |||
2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 11.518.455 | 76.515 | 11.699 | 265.709 | 373.813 | 12.246.192 | 1.836.929 | 14.083.120 | 13.817.411 |
2 | 14.398.069 | 95.643 | 11.699 | 332.137 | 467.266 | 15.304.815 | 2.295.722 | 17.600.537 | 17.268.400 | |||
3 | 18.717.490 | 124.337 | 11.699 | 431.778 | 607.446 | 19.892.750 | 2.983.912 | 22.876.662 | 22.444.884 | |||
3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 4.236.489 | 28.690 | 7.470 | 100.418 | 149.146 | 4.522.212 | 678.332 | 5.200.544 | 5.100.126 |
2 | 5.295.612 | 35.862 | 7.470 | 125.523 | 186.432 | 5.650.898 | 847.635 | 6.498.533 | 6.373.010 | |||
3 | 6.884.295 | 46.621 | 7.470 | 163.180 | 242.362 | 7.343.926 | 1.101.589 | 8.445.515 | 8.282.336 | |||
4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL | 01 bộ dữ liệu | 1 | 1.204.253 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.293.786 | 194.068 | 1.487.854 | 1.462.374 |
2 | 1.204.253 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.293.786 | 194.068 | 1.487.854 | 1.462.374 | |||
3 | 1.204.253 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.293.786 | 194.068 | 1.487.854 | 1.462.374 | |||
5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào CSDL từ bàn phím | 01 CSDL | 1 | 509.578 | 3.834 | 1.501 | 13.607 | 22.286 | 550.805 | 82.621 | 633.426 | 619.819 |
2 | 636.972 | 4.792 | 1.501 | 17.009 | 27.857 | 688.131 | 103.220 | 791.351 | 774.342 | |||
3 | 828.064 | 6.230 | 1.501 | 22.111 | 36.214 | 894.120 | 134.118 | 1.028.238 | 1.006.127 | |||
6 | Xác định khung các danh mục dữ liệu sử dụng trong CSDL | 01 CSDL | 1 | 11.835.196 | 71.731 | 1.638 | 251.046 | 372.871 | 12.532.481 | 1.879.872 | 14.412.354 | 14.161.308 |
2 | 14.793.995 | 89.664 | 1.638 | 313.807 | 466.089 | 15.665.192 | 2.349.779 | 18.014.971 | 17.701.164 | |||
3 | 19.232.194 | 116.563 | 1.638 | 407.949 | 605.916 | 20.364.259 | 3.054.639 | 23.418.898 | 23.010.948 | |||
7 | Quy đổi đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 41.133 | 6.170 | 47.303 | 46.435 |
2 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 41.133 | 6.170 | 47.303 | 46.435 | |||
3 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 41.133 | 6.170 | 47.303 | 46.435 | |||
II | THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU | |||||||||||
1 | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | 01 CSDL | 1 | 5.759.228 | 38.454 | 20.059 | 135.964 | 222.784 | 6.176.488 | 926.473 | 7.102.961 | 6.966.997 |
2 | 7.199.035 | 48.067 | 20.059 | 169.954 | 278.480 | 7.715.595 | 1.157.339 | 8.872.934 | 8.702.980 | |||
3 | 9.358.745 | 62.488 | 20.059 | 220.941 | 362.024 | 10.024.256 | 1.503.638 | 11.527.894 | 11.306.953 | |||
2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 8.521.341 | 51.856 | 20.059 | 180.754 | 268.471 | 9.042.480 | 1.356.372 | 10.398.852 | 10.218.098 |
2 | 10.651.677 | 64.819 | 20.059 | 225.943 | 335.588 | 11.298.086 | 1.694.713 | 12.992.799 | 12.766.856 | |||
3 | 13.847.180 | 84.265 | 20.059 | 293.725 | 436.265 | 14.681.494 | 2.202.224 | 16.883.718 | 16.589.993 | |||
3 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 595.506 | 4.784 | 3.002 | 16.434 | 32.545 | 652.271 | 97.841 | 750.112 | 733.678 |
2 | 744.383 | 5.980 | 3.002 | 20.543 | 40.681 | 814.589 | 122.188 | 936.777 | 916.234 | |||
3 | 967.698 | 7.774 | 3.002 | 26.706 | 52.885 | 1.058.065 | 158.710 | 1.216.774 | 1.190.068 | |||
Ill | TẠO LẬP DỮ LIỆU CHO DANH MỤC DỮ LIỆU VÀ SIÊU DỮ LIỆU | |||||||||||
1 | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 3.184.860 | 23.919 | 2.192 | 81.377 | 125.556 | 3.417.905 | 512.686 | 3.930.590 | 3.849.213 |
2 | 3.184.860 | 23.919 | 2.192 | 81.377 | 125.556 | 3.417.905 | 512.686 | 3.930.590 | 3.849.213 | |||
3 | 3.184.860 | 23.919 | 2.192 | 81.377 | 125.556 | 3.417.905 | 512.686 | 3.930.590 | 3.849.213 | |||
2 | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 2.547.888 | 19.127 | 2.049 | 65.089 | 100.434 | 2.734.587 | 410.188 | 3.144.775 | 3.079.686 |
2 | 2.547.888 | 19.127 | 2.049 | 65.089 | 100.434 | 2.734.587 | 410.188 | 3.144.775 | 3.079.686 | |||
3 | 2.547.888 | 19.127 | 2.049 | 65.089 | 100.434 | 2.734.587 | 410.188 | 3.144.775 | 3.079.686 | |||
IV | TẠO LẬP DỮ LIỆU CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU | |||||||||||
IV.1 | Chuyển đổi dữ liệu | |||||||||||
1 | Chuẩn hóa phông chữ | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 7.146.074 | 57.590 | 8.737 | 195.246 | 301.320 | 7.708.967 | 1.156.345 | 8.865.312 | 8.670.065 |
2 | 8.932.592 | 71.987 | 8.737 | 244.058 | 376.649 | 9.634.024 | 1.445.104 | 11.079.127 | 10.835.069 | |||
3 | 11.612.370 | 93.583 | 8.737 | 317.275 | 489.644 | 12.521.610 | 1.878.241 | 14.399.851 | 14.082.576 | |||
2 | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 4.764.049 | 38.454 | 3.189 | 136.421 | 272.644 | 5.214.757 | 782.214 | 5.996.971 | 5.860.550 |
2 | 5.955.062 | 48.067 | 3.189 | 170.526 | 340.805 | 6.517.649 | 977.647 | 7.495.297 | 7.324.770 | |||
3 | 7.741.580 | 62.488 | 3.189 | 221.684 | 443.046 | 8.471.987 | 1.270.798 | 9.742.786 | 9.521.101 | |||
3 | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 2.035.313 | 14.450 | 2.703 | 51.158 | 102.241 | 2.205.866 | 330.880 | 2.536.745 | 2.485.588 |
2 | 2.544.141 | 18.062 | 2.703 | 63.947 | 127.802 | 2.756.656 | 413.498 | 3.170.155 | 3.106.207 | |||
3 | 3.307.384 | 23.481 | 2.703 | 83.132 | 166.142 | 3.582.842 | 537.426 | 4.120.268 | 4.037.137 | |||
IV.2 | Quét (chụp) tài liệu | |||||||||||
1 | Quét (chụp) các tài liệu | 01 trang A4 | 1 | 1.191 | 0 | 0 | 159 | 0 | 1.350 | 202 | 1.552 | 1.393 |
2 | 1.191 | 0 | 0 | 159 | 0 | 1.350 | 202 | 1.552 | 1.393 | |||
3 | 1.191 | 0 | 0 | 159 | 0 | 1.350 | 202 | 1.552 | 1.393 | |||
2 | Xử lý và đính kèm tài liệu quét | 01 trang A4 | 1 | 372 | 0 | 0 | 12 | 0 | 385 | 58 | 442 | 430 |
2 | 372 | 0 | 0 | 12 | 0 | 385 | 58 | 442 | 430 | |||
3 | 372 | 0 | 0 | 12 | 0 | 385 | 58 | 442 | 430 | |||
IV.3 | Nhập, đối soát dữ liệu | |||||||||||
1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | 01 Trường dữ liệu | 1 | 369 | 0 | 0 | 15 | 0 | 384 | 58 | 442 | 427 |
2 | 462 | 0 | 0 | 19 | 0 | 480 | 72 | 552 | 534 | |||
3 | 600 | 0 | 0 | 24 | 0 | 624 | 94 | 718 | 694 | |||
2 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | 01 Trường dữ liệu | 1 | 655 | 0 | 0 | 15 | 0 | 670 | 100 | 770 | 756 |
2 | 819 | 0 | 0 | 19 | 0 | 837 | 126 | 963 | 944 | |||
3 | 1.064 | 0 | 0 | 24 | 0 | 1.089 | 163 | 1.252 | 1.228 | |||
3 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | 01 Trang A4 | 1 | 6.753 | 0 | 0 | 5 | 0 | 6.758 | 1.014 | 7.772 | 7.767 |
2 | 8.441 | 0 | 0 | 6 | 0 | 8.447 | 1.267 | 9.715 | 9.708 | |||
3 | 10.974 | 0 | 0 | 8 | 0 | 10.982 | 1.647 | 12.629 | 12.621 | |||
4 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | 01 Trang A4 | 1 | 7.980 | 0 | 0 | 5 | 0 | 7.985 | 1.198 | 9.182 | 9.177 |
2 | 9.975 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9.981 | 1.497 | 11.478 | 11.472 | |||
3 | 12.967 | 0 | 0 | 8 | 0 | 12.975 | 1.946 | 14.921 | 14.913 | |||
5 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | 01 Trường dữ liệu | 1 | 107 | 0 | 0 | 248 | 0 | 355 | 53 | 408 | 160 |
2 | 134 | 0 | 0 | 310 | 0 | 444 | 67 | 511 | 201 | |||
3 | 174 | 0 | 0 | 403 | 0 | 577 | 87 | 664 | 261 | |||
6 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | 01 Trường dữ liệu | 1 | 179 | 0 | 0 | 248 | 0 | 427 | 64 | 491 | 243 |
2 | 223 | 0 | 0 | 310 | 0 | 533 | 80 | 613 | 303 | |||
3 | 290 | 0 | 0 | 403 | 0 | 693 | 104 | 797 | 394 | |||
7 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | 01 Trang A4 | 1 | 1.703 | 0 | 0 | 64 | 0 | 1.768 | 265 | 2.033 | 1.968 |
2 | 2.129 | 0 | 0 | 81 | 0 | 2.210 | 331 | 2.541 | 2.460 | |||
3 | 2.768 | 0 | 0 | 105 | 0 | 2.872 | 431 | 3.303 | 3.198 | |||
8 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | 01 Trang A4 | 1 | 2.025 | 0 | 0 | 64 | 0 | 2.089 | 313 | 2.403 | 2.338 |
2 | 2.531 | 0 | 0 | 81 | 0 | 2.612 | 392 | 3.003 | 2.923 | |||
3 | 3.290 | 0 | 0 | 105 | 0 | 3.395 | 509 | 3.904 | 3.799 | |||
V | BIÊN TẬP DỮ LIỆU | |||||||||||
1 | Tuyên bố đối tượng | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 8.932.592 | 71.888 | 3.559 | 237.137 | 295.915 | 9.541.091 | 1.431.164 | 10.972.254 | 10.735.117 |
2 | 11.165.740 | 89.860 | 3.559 | 296.421 | 369.893 | 11.925.474 | 1.788.821 | 13.714.295 | 13.417.874 | |||
3 | 14.515.463 | 116.818 | 3.559 | 385.347 | 480.862 | 15.502.048 | 2.325.307 | 17.827.355 | 17.442.008 | |||
2 | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 11.910.123 | 95.808 | 3.845 | 316.182 | 394.548 | 12.720.506 | 1.908.076 | 14.628.582 | 14.312.400 |
2 | 14.887.654 | 119.760 | 3.845 | 395.228 | 493.185 | 15.899.671 | 2.384.951 | 18.284.622 | 17.889.394 | |||
3 | 19.353.950 | 155.687 | 3.845 | 513.796 | 591.822 | 20.619.101 | 3.092.865 | 23.711.966 | 23.198.170 | |||
3 | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 8.932.592 | 71.888 | 3.559 | 237.137 | 295.915 | 9.541.091 | 1.431.164 | 10.972.254 | 10.735.117 |
2 | 11.165.740 | 89.860 | 3.559 | 296.421 | 369.893 | 11.925.474 | 1.788.821 | 13.714.295 | 13.417.874 | |||
3 | 14.515.463 | 116.818 | 3.559 | 385.347 | 480.862 | 15.502.048 | 2.325.307 | 17.827.355 | 17.442.008 | |||
4 | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 2.879.614 | 19.293 | 2.840 | 65.102 | 100.445 | 3.067.294 | 460.094 | 3.527.388 | 3.462.286 |
2 | 3.599.517 | 24.116 | 2.840 | 81.377 | 125.556 | 3.833.407 | 575.011 | 4.408.418 | 4.327.041 | |||
3 | 4.679.373 | 31.351 | 2.840 | 105.790 | 163.223 | 4.982.577 | 747.387 | 5.729.963 | 5.624.173 | |||
VI | KIỂM TRA SẢN PHẨM | |||||||||||
1 | Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 1.522.738 | 9.666 | 6.874 | 37.705 | 73.638 | 1.650.622 | 247.593 | 1.898.216 | 1.860.510 |
2 | 1.903.423 | 12.083 | 6.874 | 47.132 | 92.048 | 2.061.559 | 309.234 | 2.370.793 | 2.323.661 | |||
3 | 2.474.450 | 15.707 | 6.874 | 61.271 | 119.662 | 2.677.965 | 401.695 | 3.079.659 | 3.018.388 | |||
2 | Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 5.083.787 | 43.199 | 7.665 | 149.571 | 223.726 | 5.507.948 | 826.192 | 6.334.140 | 6.184.569 |
2 | 7.943.417 | 53.998 | 7.665 | 186.964 | 279.657 | 8.471.702 | 1.270.755 | 9.742.457 | 9.555.493 | |||
3 | 10.326.443 | 70.198 | 7.665 | 243.053 | 363.554 | 11.010.913 | 1.651.637 | 12.662.550 | 12.419.496 | |||
3 | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 1.827.286 | 14.450 | 7.665 | 56.582 | 110.457 | 2.016.441 | 302.466 | 2.318.907 | 2.262.325 |
2 | 2.855.135 | 18.062 | 7.665 | 70.727 | 138.072 | 3.089.661 | 463.449 | 3.553.111 | 3.482.383 | |||
3 | 3.711.675 | 23.481 | 7.665 | 91.946 | 179.493 | 4.014.260 | 602.139 | 4.616.399 | 4.524.454 | |||
VII | PHỤC VỤ NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM | |||||||||||
1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 3.211.340 | 19.324 | 6.874 | 68.689 | 111.392 | 3.417.618 | 512.643 | 3.930.261 | 3.861.573 |
2 | 3.211.340 | 19.324 | 6.874 | 68.689 | 111.392 | 3.417.618 | 512.643 | 3.930.261 | 3.861.573 | |||
3 | 3.211.340 | 19.324 | 6.874 | 68.689 | 111.392 | 3.417.618 | 512.643 | 3.930.261 | 3.861.573 | |||
2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 339.219 | 2.396 | 33.264 | 9.417 | 18.402 | 402.699 | 60.405 | 463.103 | 453.686 |
2 | 339.219 | 2.396 | 33.264 | 9.417 | 18.402 | 402.699 | 60.405 | 463.103 | 453.686 | |||
3 | 339.219 | 2.396 | 33.264 | 9.417 | 18.402 | 402.699 | 60.405 | 463.103 | 453.686 | |||
3 | Giao nộp sản phẩm | 01 CSDL | 1 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.244 | 8.513 | 163.107 | 24.466 | 187.574 | 183.329 |
2 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.244 | 8.513 | 163.107 | 24.466 | 187.574 | 183.329 | |||
3 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.244 | 8.513 | 163.107 | 24.466 | 187.574 | 183.329 | |||
CHƯƠNG II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TNMT | ||||||||||||
I | THU THẬP YÊU CẦU PHẦN MỀM VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU | |||||||||||
I.1 | Thu thập yêu cầu phần mềm | |||||||||||
1 | Thu thập yêu cầu phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 287.961 | 1.917 | 801 | 6.777 | 11.143 | 308.599 | 46.290 | 354.889 | 348.112 |
2 | 359.952 | 2.396 | 801 | 8.471 | 13.929 | 385.549 | 57.832 | 443.381 | 434.909 | |||
3 | 467.937 | 3.115 | 801 | 11.013 | 18.107 | 500.973 | 75.146 | 576.119 | 565.106 | |||
2 | Xác định yêu cầu chức năng | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 963.402 | 5.734 | 2.359 | 20.384 | 31.823 | 1.023.702 | 153.555 | 1.177.257 | 1.156.873 |
2 | 1.204.253 | 7.168 | 2.359 | 25.480 | 39.779 | 1.279.037 | 191.856 | 1.470.893 | 1.445.413 | |||
3 | 1.565.528 | 9.318 | 2.359 | 33.124 | 51.712 | 1.662.041 | 249.306 | 1.911.347 | 1.878.223 | |||
3 | Xác định yêu cầu phi chức năng | 01 Phần mềm | 1 | 4.568.215 | 28.690 | 8.197 | 101.973 | 159.142 | 4.866.216 | 729.932 | 5.596.149 | 5.494.176 |
2 | 5.710.269 | 35.862 | 8.197 | 127.466 | 198.927 | 6.080.721 | 912.108 | 6.992.829 | 6.865.364 | |||
3 | 7.423.350 | 46.621 | 8.197 | 165.706 | 258.605 | 7.902.478 | 1.185.372 | 9.087.850 | 8.922.145 | |||
4 | Quy đổi trường hợp sử dụng | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.760 | 41.172 | 6.176 | 47.347 | 46.479 |
2 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.760 | 41.172 | 6.176 | 47.347 | 46.479 | |||
3 | 38.068 | 253 | 223 | 868 | 1.760 | 41.172 | 6.176 | 47.347 | 46.479 | |||
1.2 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu | |||||||||||
1 | Xác định danh mục các đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 1.220.840 | 7.651 | 2.286 | 27.214 | 44.557 | 1.302.547 | 195.382 | 1.497.929 | 1.470.715 |
2 | 1.526.050 | 9.564 | 2.286 | 34.017 | 55.696 | 1.627.612 | 244.142 | 1.871.754 | 1.837.737 | |||
3 | 1.983.865 | 12.433 | 2.286 | 44.222 | 72.405 | 2.115.210 | 317.282 | 2.432.492 | 2.388.270 | |||
2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 10.947.292 | 76.515 | 11.699 | 265.709 | 373.813 | 11.675.029 | 1.751.254 | 13.426.283 | 13.160.574 |
2 | 13.684.115 | 95.643 | 11 699 | 332.137 | 467.266 | 14.590.861 | 2.188.629 | 16.779.490 | 16.447.353 | |||
3 | 17.789.350 | 124.337 | 11.699 | 431.778 | 607.446 | 18.964.610 | 2.844.691 | 21.809.301 | 21.377.523 | |||
3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 4.026.415 | 28.690 | 7.470 | 100.418 | 149.146 | 4.312.138 | 646.821 | 4.958.959 | 4.858.541 |
2 | 5.033 019 | 35.862 | 7.470 | 125.523 | 186.432 | 5.388.306 | 808.246 | 6.196.551 | 6.071.029 | |||
3 | 6.542.925 | 46.621 | 7.470 | 163.180 | 242.362 | 7.002.556 | 1.050.383 | 8.052.940 | 7.889.760 | |||
4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL | 01 bộ dữ liệu | 1 | 1.144.538 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.234.071 | 185.111 | 1.419.182 | 1.393.702 |
2 | 1.144.538 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.234.071 | 185.1 11 | 1.419.182 | 1.393.702 | |||
3 | 1.144.538 | 7.168 | 15.119 | 25.480 | 41.767 | 1.234.071 | 185.111 | 1.419.182 | 1.393.702 | |||
5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào CSDL từ bàn phím | 01 CSDL | 1 | 484.309 | 3.834 | 1.501 | 13.607 | 22.286 | 525.537 | 78.831 | 604.367 | 590.760 |
2 | 605.387 | 4.792 | 1.501 | 17.009 | 27.857 | 656.546 | 98.482 | 755.027 | 738.019 | |||
3 | 787.003 | 6.230 | 1.501 | 22.111 | 36.214 | 853.059 | 127.959 | 981.018 | 958.907 | |||
6 | Xác định khung các danh mục dữ liệu sử dụng trong CSDL | 01 CSDL | 1 | 11.248.327 | 71.731 | 1.638 | 251.046 | 372.871 | 11.945.612 | 1.791.842 | 13.737.454 | 13.486.408 |
2 | 14.060.409 | 89.664 | 1.638 | 313.807 | 466.089 | 14.931.606 | 2.239.741 | 17.171.347 | 16.857.540 | |||
3 | 18.278.531 | 116.563 | 1.638 | 407.949 | 605.916 | 19.410.596 | 2.911.589 | 22.322.186 | 21.914.237 | |||
7 | Quy đổi đối tượng quản lý | 01 Đối tượng quản lý | 1 | 36.181 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 39.245 | 5.887 | 45.132 | 44.264 |
2 | 36.181 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 39.245 | 5.887 | 45.132 | 44.264 | |||
3 | 36.181 | 253 | 223 | 868 | 1.721 | 39.245 | 5.887 | 45.132 | 44.264 | |||
II | MÔ HÌNH HÓA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ | |||||||||||
1 | Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 609.095 | 3.912 | 2.169 | 13.415 | 21.619 | 650.211 | 97.532 | 747.743 | 734.328 |
2 | 761.369 | 4.890 | 2.169 | 16.769 | 27.024 | 812.222 | 121.833 | 934.055 | 917.286 | |||
3 | 989.780 | 6.358 | 2.169 | 21.799 | 35.131 | 1.055.237 | 158.286 | 1.213.523 | 1.191.724 | |||
2 | Mô hình hóa biểu đồ THSD nghiệp vụ | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 913.643 | 5.813 | 2.363 | 20.086 | 29.632 | 971.537 | 145.731 | 1.117.267 | 1.097.182 |
2 | 1.142.054 | 7.266 | 2.363 | 25.107 | 37.040 | 1.213.830 | 182.075 | 1.395.905 | 1.370.798 | |||
3 | 1.484.670 | 9.446 | 2.363 | 32.639 | 48.152 | 1.577.270 | 236.591 | 1.813.861 | 1.781.221 | |||
III | THIẾT KẾ | |||||||||||
1 | Thiết kế kiến trúc phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 642.268 | 3.891 | 2.169 | 14.134 | 23.793 | 686.255 | 102.938 | 789.193 | 775.059 |
2 | 802.835 | 4.864 | 2.169 | 17.667 | 29.741 | 857.276 | 128.591 | 985.867 | 968.200 | |||
3 | 1.043.686 | 6.323 | 2.169 | 22.967 | 38.663 | 1.113.808 | 167.071 | 1.280.879 | 1.257.912 | |||
2 | Thiết kế biểu đồ THSD | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 1.270.947 | 8.716 | 2.579 | 30.141 | 44.455 | 1.356.838 | 203.526 | 1.560.364 | 1.530.223 |
2 | 1.588.683 | 10.895 | 2.579 | 37.676 | 55.569 | 1.695.403 | 254.310 | 1.949.713 | 1.912.037 | |||
3 | 2.065.289 | 14.163 | 2.579 | 48.979 | 72.240 | 2.203.250 | 330.487 | 2.533.737 | 2.484.759 | |||
3 | Thiết kế biểu đồ hoạt động | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 609.095 | 3.891 | 2.169 | 14.134 | 23.793 | 653.082 | 97.962 | 751.044 | 736.911 |
2 | 761.369 | 4.864 | 2.169 | 17.667 | 29.741 | 815.810 | 122.372 | 938.182 | 920.515 | |||
3 | 989.780 | 6.323 | 2.169 | 22.967 | 38.663 | 1.059.902 | 158.985 | 1.218.888 | 1.195.921 | |||
4 | Thiết kế biểu đồ tuần tự | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 609.095 | 3.891 | 2.169 | 14.134 | 23.793 | 653.082 | 97.962 | 751.044 | 736.911 |
2 | 761.369 | 4.864 | 2.169 | 17.667 | 29.741 | 815.810 | 122.372 | 938.182 | 920.515 | |||
3 | 989.780 | 6.323 | 2.169 | 22.967 | 38.663 | 1.059.902 | 158.985 | 1.218.888 | 1.195.921 | |||
5 | Thiết kế biểu đồ lớp | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 1.270.947 | 8.696 | 2.579 | 30.141 | 44.455 | 1.356.818 | 203.523 | 1.560.341 | 1.530.200 |
2 | 1.588.683 | 10.870 | 2.579 | 37.676 | 55.569 | 1.695.378 | 254.307 | 1.949.685 | 1.912.009 | |||
3 | 2.065.289 | 14.131 | 2.579 | 48.979 | 72.240 | 2.203.218 | 330.483 | 2.533.701 | 2.484.722 | |||
6 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
7 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
8 | Thiết kế giao diện phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 287.961 | 1.965 | 15.062 | 7.088 | 2 | 312.078 | 46.812 | 358.890 | 351.802 |
2 | 359.952 | 2.456 | 15.062 | 8.861 | 2 | 386.332 | 57.950 | 444.282 | 435.422 | |||
3 | 467.937 | 3.193 | 15.062 | 11.519 | 3 | 497.714 | 74.657 | 572,371 | 560.852 | |||
IV | LẬP TRÌNH | |||||||||||
1 | Viết mã nguồn | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 5.183.305 | 34.620 | 4.066 | 120.676 | 189.471 | 5.532.139 | 829.821 | 6.361.959 | 6.241.283 |
2 | 6.479.131 | 43.275 | 4.066 | 150.845 | 236.839 | 6.914.157 | 1.037.123 | 7.951.280 | 7.800.435 | |||
3 | 8.422.871 | 56.258 | 4.066 | 196.099 | 307.891 | 8.987.184 | 1.348.078 | 10.335.261 | 10.139.163 | |||
2 | Tích hợp mã nguồn | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 609.095 | 3.932 | 2.133 | 13.414 | 21.054 | 649.628 | 97.444 | 747.072 | 733.659 |
2 | 761.369 | 4.915 | 2.133 | 16.767 | 26.317 | 811.502 | 121.725 | 933.227 | 916.460 | |||
3 | 989.780 | 6.390 | 2.133 | 21.797 | 34.213 | 1.054.312 | 158.147 | 1.212.459 | 1.190.662 | |||
V | KIỂM THỬ | |||||||||||
1 | Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 169.609 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 185.770 | 27.865 | 213.635 | 208.986 |
2 | 169.609 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 185.770 | 27.865 | 213.635 | 208.986 | |||
3 | 169.609 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 185.770 | 27.865 | 213.635 | 208.986 | |||
2 | Kiểm tra mức thành phần | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 814.125 | 5.734 | 1.820 | 20.109 | 31.574 | 873.362 | 131.004 | 1.004.366 | 984.258 |
2 | 1.017.657 | 7.168 | 1.820 | 25.136 | 39.467 | 1.091.248 | 163.687 | 1.254.935 | 1.229.799 | |||
3 | 1.322.954 | 9.318 | 1.820 | 32.677 | 51.307 | 1.418.076 | 212.711 | 1.630.787 | 1.598.110 | |||
3 | Kiểm tra mức hệ thống | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 304.548 | 2.396 | 1.601 | 7.462 | 15.215 | 331.221 | 49.683 | 380.904 | 373.443 |
2 | 380.685 | 2.396 | 1.601 | 9.327 | 19.018 | 413.027 | 61.954 | 474.981 | 465.654 | |||
3 | 494.890 | 2.396 | 1.601 | 12.125 | 24.724 | 535.736 | 80.360 | 616.096 | 603.971 | |||
VI | TRIỂN KHAI | |||||||||||
1 | Đóng gói phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 228.411 | 1.532 | 2.288 | 5.605 | 11.404 | 249.239 | 37.386 | 286.625 | 281.020 |
2 | 285.513 | 1.915 | 2.288 | 7.006 | 14.255 | 310.977 | 46.647 | 357.624 | 350.617 | |||
3 | 371.168 | 2.489 | 2.288 | 9.108 | 18.531 | 403.584 | 60.538 | 464.121 | 455.013 | |||
2 | Cài đặt phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 67.844 | 523 | 933 | 1.886 | 3.796 | 74.982 | 11.247 | 86.229 | 84.343 |
2 | 84.805 | 653 | 933 | 2.357 | 4.745 | 93.494 | 14.024 | 107.518 | 105.161 | |||
3 | 110.246 | 849 | 933 | 3.065 | 6.169 | 121.262 | 18.189 | 139.452 | 136.387 | |||
3 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 203.531 | 1.443 | 1.316 | 6.133 | 13.461 | 225.885 | 33.883 | 259.768 | 253.635 |
2 | 254.414 | 1.804 | 1.316 | 7.666 | 16.827 | 282.027 | 42.304 | 324.331 | 316.665 | |||
3 | 330.738 | 2.345 | 1.316 | 9.966 | 21.874 | 366.241 | 54.936 | 421.177 | 411.210 | |||
4 | Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 407.063 | 2.867 | 1.208 | 10.597 | 17.837 | 439.572 | 65.936 | 505.508 | 494.911 |
2 | 508.828 | 3.584 | 1.208 | 13.246 | 22.296 | 549.163 | 82.374 | 631.537 | 618.291 | |||
3 | 661.477 | 4.659 | 1.208 | 17.220 | 28.985 | 713.549 | 107.032 | 820.582 | 803.361 | |||
VII | QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI | |||||||||||
1 | Ghi nhận yêu cầu thay đổi | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 148.877 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 165.037 | 24.756 | 189.793 | 185.144 |
2 | 148.877 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 165.037 | 24.756 | 189.793 | 185.144 | |||
3 | 148.877 | 1.188 | 815 | 4.649 | 9.509 | 165.037 | 24.756 | 189.793 | 185.144 | |||
2 | Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 761.369 | 5.087 | 4.282 | 18.654 | 38.018 | 827.411 | 124.112 | 951.522 | 932.868 |
2 | 761.369 | 5.087 | 4.282 | 18.654 | 38.018 | 827.411 | 124.112 | 951.522 | 932.868 | |||
3 | 761.369 | 5.087 | 4.282 | 18.654 | 38.018 | 827.411 | 124.112 | 951.522 | 932.868 | |||
VIII | PHỤC VỤ NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM | |||||||||||
1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 401.418 | 2.593 | 1.593 | 8.849 | 14.870 | 429.323 | 64.398 | 493.721 | 484.872 |
2 | 401.418 | 2.593 | 1.593 | 8.849 | 14.870 | 429.323 | 64.398 | 493.721 | 484.872 | |||
3 | 401.418 | 2.593 | 1.593 | 8.849 | 14.870 | 429.323 | 64.398 | 493.721 | 484.872 | |||
2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 84.805 | 899 | 6.696 | 2.597 | 5.615 | 100.612 | 15.092 | 1 15.704 | 113.106 |
2 | 84.805 | 899 | 6.696 | 2.597 | 5.615 | 100.612 | 15.092 | 115.704 | 113.106 | |||
3 | 84.805 | 899 | 6.696 | 2.597 | 5.615 | 100.612 | 15.092 | 115.704 | 113.106 | |||
3 | Giao nộp sản phẩm | 01 Phần mềm | 1 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.391 | 8.875 | 163.617 | 24.543 | 188.159 | 183.768 |
2 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.391 | 8.875 | 163.617 | 24.543 | 188.159 | 183.768 | |||
3 | 148.877 | 1.188 | 286 | 4.391 | 8.875 | 163.617 | 24.543 | 188.159 | 183.768 | |||
IX | BẢO TRÌ PHẦN MỀM | |||||||||||
1 | Bảo trì phần mềm | 01 Trường hợp sử dụng | 1 | 287.961 | 2.113 | 1.895 | 6.695 | 10.520 | 309.185 | 46.378 | 355.562 | 348.867 |
2 | 359.952 | 2.642 | 1.895 | 8.369 | 13.150 | 386.007 | 57.901 | 443.908 | 435.539 | |||
3 | 467.937 | 3.434 | 1.895 | 10.880 | 17.095 | 501.241 | 75.186 | 576.427 | 565.547 | |||
CHƯƠNG III: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU | ||||||||||||
I | Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp | Đối tượng quản lý | 1 | 3.392.188 | 23.062 | 0 | 80.618 | 162.737 | 3.658.606 | 548.791 | 4.207.396 | 4.126.779 |
2 | 4.240.236 | 28.828 | 0 | 100.772 | 203.421 | 4.573.257 | 685.989 | 5.259.246 | 5.158.474 | |||
3 | 5.512.306 | 37.476 | 0 | 131.004 | 264.448 | 5.945.234 | 891.785 | 6.837.019 | 6.706.016 | |||
II | Tổng hợp cơ sở dữ liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường | Đối tượng quản lý | 1 | 3.045.477 | 18.461 | 0 | 65.738 | 130.193 | 3.259.868 | 488.980 | 3.748.848 | 3.683.111 |
2 | 3.806.846 | 23.076 | 0 | 82.172 | 162.741 | 4.074.835 | 611.225 | 4.686.060 | 4.603.888 | |||
3 | 4.948.900 | 29.999 | 0 | 106.824 | 211.563 | 5.297.286 | 794.593 | 6.091.879 | 5.985.055 | |||
III | Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường | Đối tượng quản lý | 1 | 863.884 | 5.532 | 0 | 18.789 | 28.284 | 916.489 | 137.473 | 1.053.963 | 1.035.174 |
2 | 1.079.855 | 6.915 | 0 | 23.486 | 35.356 | 1.145.612 | 171.842 | 1.317.453 | 1.293.967 | |||
3 | 1.403.812 | 8.989 | 0 | 30.532 | 45.962 | 1.489.295 | 223.394 | 1.712.689 | 1.682.158 |
Ghi chú:
1. Đối với đơn giá xây dựng phần mềm:
- Tại Mục I.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu:
* Trường hợp dự án có cả 2 hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm thì tính định mức như tại bước 1.2 - Phân tích nội dung thông tin dữ liệu.
* Trường hợp chỉ có xây dựng phần mềm thì định mức được tính như sau:
+ Bằng 50% định mức tại Bước 1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường hợp CSDL đã có nhưng không xây dựng theo quy trình (dữ liệu đã có ở nhiều loại khuôn dạng khác nhau).
+ Bằng 30% định mức tại Bước 1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường hợp CSDL đã có và được xây dựng theo quy trình (dữ liệu đã có thống nhất ở 1 khuôn dạng nào đó).
- Tại Mục IV.2. Quét (chụp) tài liệu, áp dụng trong trường hợp tài liệu quét là giấy A4, trường hợp tài liệu quét là A3, A2, A1, A0 thì áp dụng hệ số K:
+ Tài liệu là A3: K = 2
+ Tài liệu là A1: K = 8
+ Tài liệu là A2: K = 4
+ Tài liệu là A0: K= 16
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
1.1. Căn cứ pháp lý tính định mức kinh tế kỹ thuật
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
1.2. Cơ cấu đơn giá
a) Các khoản mục chi phí trực tiếp:
Tính theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước.
- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
b) Chi phí chung: Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại các Thông tư liên tịch (nêu trên) là 15% trên chi phí trực tiếp.
1.3. Định mức lao động, chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương
a) Định biên: Xác định cụ thể cấp bậc kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc.
b) Định mức: Quy định thời gian thực hiện từng nội dung trong các bước công việc; đơn vị tính là công, công nhóm/lần.
c) Chế độ tiền lương:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ Nghị định số 17/2013/ND-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương.
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người).
- Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
- Mức lương tối thiểu chung: Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
d) Các khoản tính theo lương:
Tính theo mức 24% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 5/11/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các Văn bản hướng dẫn.
1.4. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị: Tính theo mặt bằng đơn giá đã được Công ty cổ phần thông tin và thẩm định giá Miền Nam thẩm định và ban hành tại chứng thư thẩm định số: Vc 16/11/67/ĐS-KT ngày 16/11/2016.
1.5. Khấu hao máy móc thiết bị: Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
1.6. Chi phí chung tính 15% trên chi phí trực tiếp: Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
1.7. Tổng hợp đơn giá sản phẩm: Đơn giá sản phẩm do đơn vị thực hiện: bao gồm cả khấu hao máy móc thiết bị và đã khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào.
1.8. Chính sách Thuế:
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện theo quy định tại Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về thuế TNDN; Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế TNDN.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
2.1. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường được tính riêng theo đối tượng sử dụng; trong đó:
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: áp dụng trong trường hợp đơn vị sự nghiệp tự tổ chức thực hiện theo kế hoạch được Nhà nước giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, phải trừ đi toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia thực hiện sản phẩm.
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: áp dụng trong các trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ hoặc hoạt động dịch vụ của đơn vị.
2.2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường được tính theo các mức lương tối thiểu chung 1.210.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành bắt đầu từ ngày 01 tháng 06 năm 2016 trở đi.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Đơn giá xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
IV. QUY ƯỚC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
3.1. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Trường hợp sử dụng | THSD |
Đối tượng quản lý | ĐTQL |
Dữ liệu | DL |
Đơn vị tính | ĐVT |
Kiểm tra nghiệm thu | KTNT |
Kỹ sư bậc 4 | KS4 |
Kỹ sư bậc 3 | KS3 |
Kỹ sư bậc 2 | KS2 |
Kỹ sư bậc 1 | KS1 |
Kỹ thuật viên bậc 3 | KTV3 |
Kỹ thuật viên bậc 2 | KTV2 |
Kỹ thuật viên bậc 1 | KTV1 |
Loại khó khăn 1 | KK1 |
Loại khó khăn 2 | KK2 |
Loại khó khăn 3 | KK3 |
Tài liệu | TL |
Dụng cụ | DC |
Công suất | CS |
Thời hạn | TH |
Giao diện giao tiếp với người dùng | GUI |
Hệ thống thông tin địa lý | GIS |
3.2. Giải thích từ ngữ
Engine: Là công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm dưới dạng thư viện đã đóng gói hoặc mã nguồn mở có thể tùy biến để phát triển các phần mềm ứng dụng.
Công nghệ GIS: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic information System - GIS) là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân tích không gian. Việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của ngành Tài nguyên và môi trường. Do dữ liệu không gian chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của cả 07 lĩnh vực trong ngành Tài nguyên và môi trường. Nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS trong phát triển phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Không sử dụng công nghệ GIS.
- Sử dụng engine thương phẩm: là các sản phẩm phần mềm GIS thương mại đã được đóng gói của một hàng nào đó, phải có bản quyền sử dụng.
- Sử dụng engine mã nguồn mở: là các sản phẩm phần mềm GIS miễn phí được chia sẻ trong cộng đồng mã nguồn mở, miễn phí bản quyền sử dụng.
Danh mục dữ liệu: Là một loại cơ sở dữ liệu tập hợp các chỉ mục dữ liệu dùng để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đó.
Siêu dữ liệu: Là dữ liệu để mô tả dữ liệu hay đặc tả dữ liệu. Siêu dữ liệu mô tả các thông tin về một loại dữ liệu nào đó giúp cho việc xây dựng, sử dụng (tìm kiếm, truy xuất..) CSDL và mở rộng, kết hợp các CSDL khác nhau tạo thành hệ thống CSDL thống nhất dễ dàng hơn.
Trigger: Là một dạng thủ tục nội tại (stored procedure) đặc biệt được thực thi một cách tự động kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn phức tạp của dữ liệu (trên nhiều trường hoặc nhiều bản ghi của các bảng khác nhau) khi có một sự kiện làm thay đổi dữ liệu xảy ra (insert, delete hay update).
UML: Là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất bao gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện.
XML: Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu với khả năng mô tả nhiều loại dữ liệu khác nhau. Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống được kết nối với Internet. Các ngôn ngữ dựa trên XML được định nghĩa theo cách thông thường, cho phép các chương trình sửa đổi và kiểm tra hợp lệ bằng các ngôn ngữ này mà không cần có hiểu biết trước về hình thức của chúng.
GML: Là ngôn ngữ mô hình hóa dữ liệu cho các hệ thống thông tin địa lý cũng là định dạng mở trao đổi dữ liệu địa lý trên Internet, bản chất là ngôn ngữ XML được dùng riêng để thể hiện đặc điểm về dữ liệu địa lý.
TCVN 6909: Là bộ mã các ký tự chữ Việt thống nhất sử dụng trong cơ quan Nhà nước được quy định bởi Thông tư số 07/2002/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2002.
ISO: Tổ chức chuẩn thế giới (ISO International Organisation) là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia. Được thành lập vào ngày 23 tháng 2 năm 1947, tổ chức này đã đưa ra các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.
ISO 19115: Tiểu ban Hệ thống thông tin địa lý ISO/TC 211 đã đưa ra chuẩn siêu dữ liệu (hệ quy chiếu, đơn vị xây dựng dữ liệu GIS,...) cho dữ liệu không gian với tên gọi là ISO 19115.
Topology: Trong CIS, topology được hiểu là những mối liên hệ không gian giữa các đối tượng liên kết hoặc liền kề và là một tập các quy tắc và hành vi cho mô hình điểm, nút, đường và vùng. Topology là một yêu cầu quan trọng cho quản lý, toàn vẹn, phát hiện và sửa chữa sai sót dữ liệu GIS. Việc thực hiện các loại phân tích, xử lý không gian, mạng lưới...đều phải dựa trên tính topology của dữ liệu GIS.
Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu: Là phương án cập nhật dữ liệu của đơn vị xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu. Phương án này tùy thuộc vào nhu cầu và nghiệp vụ chuyên môn của từng đơn vị cụ thể. Các phương án quản lý cập nhật cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Quản lý cập nhật tập trung.
- Quản lý cập nhật phân tán.
Mô hình quản lý dữ liệu tập trung: Là mô hình tất cả các dữ liệu có thể được thu thập, cập nhật ở nhiều điểm, nhiều đơn vị khác nhau (xa nhau về vị trí địa lý) nhưng tất cả các dữ liệu đều được quản lý tập trung tại một đơn vị có chức năng quản lý, phân tích, xử lý dữ liệu.
Mô hình quản lý dữ liệu phân tán: Là mô hình dữ liệu được thu thập, cập nhật ở nhiều đơn vị, nhiều cấp hành chính, dữ liệu sau khi được phân tích, xử lý chuyển về các đơn vị quản lý cấp cao hơn để phân tích, tổng hợp (ví dụ như dữ liệu về chủ sử dụng, thửa đất ở cấp tỉnh, dữ liệu tổng hợp được chuyển về Tổng cục Quản lý đất đai).
Dữ liệu không gian: Là những dữ liệu mô tả các đối tượng trên bề mặt trái đất, dữ liệu không gian được thể hiện dưới dạng hình học, được quản lý bằng hình thể và mối tương quan không gian. Dữ liệu không gian được biểu diễn dưới 3 dạng cơ bản là điểm, đường và vùng.
Dữ liệu phi không gian: Được biểu diễn bằng các trường thông tin với định dạng như văn bản, ngày tháng, số...dữ liệu phi không gian có thể có mối quan hệ trực tiếp với dữ liệu không gian hoặc quan hệ qua các trường khóa.
Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một CSDL. Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiều siêu máy tính.
Quy trình: Là một tập hợp có thứ tự các bước thực hiện để đạt tới mục đích nào đó. Tại mỗi bước bao gồm: mô tả công việc thực hiện, người hoặc đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện, sản phẩm đạt được và các thông tin khác nếu có
Quy trình phát triển phần mềm RUP: Là một quy trình công nghệ phần mềm, cung cấp các phương pháp, các nguyên tắc phân công nhiệm vụ và trách nhiệm trong các tổ chức phát triển phần mềm. Nó cho ra một sản phẩm phần mềm có chất lượng cao đảm bảo các dự thảo về thời gian và kinh phí với người sử dụng.
Biểu đồ hoạt động (Activity diagGram): Thể hiện quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gắn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.
Tác nhân hệ thống (actor): Một actor là một người hoặc một vật nào đó tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống. Trong khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rằng actor sẽ gửi thông điệp đến hệ thống hoặc là nhận thông điệp xuất phát từ hệ thống, hoặc là thay đổi các thông tin cùng với hệ thống. Nói một cách ngắn gọn, actor thực hiện các Use Case. Một actor có thể là người mà cũng có thể là một hệ thống khác (ví dụ như là một chiếc máy tính khác được nối kết với hệ thống của chúng ta hoặc một loại trang thiết bị phần cứng nào đó tương tác với hệ thống).
Trường hợp sử dụng (use-case): Là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Nó thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thống, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use case của hệ thống sẽ mô tả tất cả các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng. Mỗi use case mô tả cách thức actor tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi use case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use case, người ta thường tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó họ sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra use case, cần phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Một trong những cách biểu diễn trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.
Thiết kế Use-case: Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng.
- Nhu cầu xây dựng.
- Số lượng tác nhân hệ thống.
- Mô hình quản lý CSDL.
- Công nghệ GIS.
- Mức độ bảo mật.
Thiết kế class: Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng.
- Số đối tượng quản lý.
- Nhu cầu xây dựng.
- Số lượng tác nhân hệ thống.
- Mô hình quản lý CSDL.
- Công nghệ CIS.
- Mức độ bảo mật.
- Tính dễ cài đặt.
Đối tượng quản lý: là các thực thể dữ liệu quản lý chính trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin mô tả được coi là thuộc tính của đối tượng quản lý, thông thường đối tượng quản lý chính là mục tiêu quản lý của một cơ sở dữ liệu.
THUYẾT MINH CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC TÍNH
I. Đơn giá tiền công
Áp dụng mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng/tháng, 26 ngày làm việc/01 tháng.
Số TT | Nội dung | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | PC trách nhiệm 0,2/5 | BHXH- YT- CĐ-TN 24% | Lương tháng | Lương ngày |
| NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
A | Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
| Bậc 1 | 2,34 | 2.831.400 | 311.454 | 48.400 | 679.536 | 3.870.790 | 148.877 |
| Bậc 2 | 2,67 | 3.230.700 | 355.377 | 48.400 | 775.368 | 4.409.845 | 169.609 |
| Bậc 3 | 3,00 | 3.630.000 | 399.300 | 48.400 | 871.200 | 4.948.900 | 190.342 |
| Bậc 4 | 3,33 | 4.029.300 | 443.223 | 48.400 | 967.032 | 5.487.955 | 211.075 |
II. Chi phí lao động kỹ thuật
Áp dụng Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC:
Chi phí lao động kỹ thuật | = | Số công lao động kỹ thuật theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
- Lương cơ bản: Hệ số lương x 1.210.000 đ/tháng
Ví dụ: Với kỹ sư bậc 1/9:
Lương cơ bản | : 2.831.400 đồng/ tháng |
Lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm,...) (Tính bằng 11% lương cơ bản) | : 311.454 đồng/ tháng |
BHXH, BHYT,KPCD | : 679.536 đồng/ tháng |
Số ngày công trong tháng | : 26 công/ tháng |
Tính tương tự cho các kỹ sư bậc 2/9, bậc 3/9,... bậc 9/9.
III. Chi phí dụng cụ
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau: Áp dụng Thông tư 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC.
Công thức tính:
Chi phí công cụ, dụng cụ | = | Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức | x | Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ | = | Đơn giá công cụ dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
Đơn giá công cụ, dụng cụ (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng): căn cứ theo giá của từng địa phương.
* Cách tính đơn giá vật liệu cũng tương tự như cách tính dụng cụ.
IV. Chi phí khấu hao máy và năng lượng
Công thức tính đơn giá khấu hao máy tương tự như cách tính dụng cụ và vật liệu. Trong đó khấu hao 01 ca máy được áp dụng theo Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện dự án; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca máy. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao | = | Số ca máy theo định mức | x | Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Các loại thiết bị được khấu hao trong trường hợp xây dựng CSDL là 5 năm/500 ca máy.
V. Chi phí trực tiếp bằng tổng của lao động kỹ thuật, chi phí dụng cụ, vật liệu, khấu hao, năng lượng (đối với doanh nghiệp). Trường hợp là đơn vị sự nghiệp thực hiện thì không tính khấu hao các tài sản do ngân sách hoặc nguồn tương tự ngành sách đầu tư
VI. Đơn giá sản phẩm = chi phí trực tiếp + chi phí chung
Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện dự án về bảo vệ môi trường.
VII. Cách tính đơn giá xây dựng phần mềm tương tự như cách tính đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu. Áp dụng Thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 11 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 12 Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 15 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 16 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 17 Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 18 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Nghị định 100/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
- 20 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 122/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 22 Thông tư liên tịch 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23 Nghị định 127/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
- 24 Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 25 Nghị định 123/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 26 Thông tư liên tịch 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 28 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 29 Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 30 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 31 Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 32 Thông tư 01/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 33 Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 34 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 35 Thông tư 07/2002/TT-BKHCN triển khai Quyết định 72/2002/QĐ-TTg về việc thống nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điên tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu