ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2706/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 07 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1476/SNN-PTNT ngày 30/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 54-KL/TW NGÀY 07/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 54- KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, không ngừng nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm nông nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả và sức cạnh tranh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm; chuyên môn hóa sản xuất, tạo việc làm ổn định, thúc đẩy sự chuyển dịch và phân công, cơ cấu lại lao động ở nông thôn góp phần nâng cao năng suất lao động nông nghiệp, nâng cao thu nhập của nông dân. Huy động sức mạnh toàn xã hội vào phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm địa phương (tính theo giá so sánh năm 2010) ngành nông nghiệp bình quân hàng năm tăng 3,2%-3,6%.
- Cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp chiếm 21,6 %.
- Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 707.000 tấn (trong đó: lúa 612.000 tấn, ngô 65.000 tấn).
- Đàn heo đạt 1.100.000 con; đàn bò đạt 350.000 con; tỷ lệ bò lai đạt 90%; đàn gia cầm đạt 11 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất các loại chuồng đạt 260.000 tấn, trong đó: thịt heo 160.000 tấn.
- Trồng rừng tập trung giai đoạn 2021-2025 diện tích 40.000 ha, bình quân 8.000 ha/năm; trong đó trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 diện tích 2.500 ha, bình quân 500 ha/năm. Đảm bảo độ che phủ rừng năm 2025 đạt trên 58%.
- Sản lượng thủy sản đến năm 2025 là 232.400 tấn, trong đó: khai thác thủy sản bình quân 5 năm là 188.000 tấn, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 44.400 tấn (sản lượng tôm nuôi đạt 42.300 tấn).
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây hàng năm được tưới là 94,7%, trong đó tưới bằng công trình thủy lợi kiên cố đạt tỷ lệ 89,6%.
- Duy trì 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó 85% sử dụng nước đạt tiêu chuẩn.
- Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tông hóa và cứng hóa đến năm 2025 đạt 90%.
- Số hộ nông thôn được sử dụng điện đến năm 2025 đạt 100%.
- Có 75% Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và 75% nhà văn hóa thôn, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 1,5-2%.
- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế so với dân số trên 95%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi giảm xuống dưới 13%.
- 85% gia đình giữ vững và phát huy danh hiệu “Gia đình văn hóa” (trong đó có 25% gia đình văn hóa ở nông thôn làm giàu từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa).
- Tỷ lệ đào tạo bồi dưỡng nghề đạt 66%. Lao động nông nghiệp còn 26% tổng lao động xã hội.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên 91 % tổng số xã của tỉnh; số xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao là 36 xã, có 07 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (thêm Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn so với năm 2020).
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục đính kèm.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị.
2. Các Sở, ban, ngành
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các cơ quan có liên quan cân đối, huy động các nguồn lực nhà nước, nguồn vốn của các tổ chức tài chính quốc tế và các thành phần kinh tế để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí, cân đối ngân sách hàng năm và trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
c) Các Sở, Ban, ngành có liên quan
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị thực hiện đạt các mục tiêu theo Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị -xã hội
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phát huy vai trò, nâng cao chất lượng các báo, tạp chí, các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên trong công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, của tỉnh. Xây dựng kế hoạch, tăng cường vận động nhân dân thực hiện Nghị quyết, giám sát việc thực hiện.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động –Thương binh và Xã hội, các sở ngành liên quan, các địa phương triển khai nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đề án, kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp và các chương trình đề án về nông nghiệp, nông thôn, nông dân có liên quan.
- Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội và các đoàn thể theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn vị triển khai những nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 54-KL/TW.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh cụ thể hóa thành kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu, nhiệm vụ và lộ trình cụ thể.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình đầu tư công, đề án, kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp và các chương trình, đề án về phát triển nông nghiệp, nông thôn khác trên địa bàn.
- Bố trí ngân sách địa phương, huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo cho UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾT LUẬN SỐ 54/KL-TW NGÀY 07/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 07/07/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên đề án/ Chương trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | Hình thức văn bản |
1 | Xây dựng Đề án hình thành vùng sản xuất tập trung liên kết sản xuất lạc ở huyện Phù Cát, Phù Mỹ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan,UBND huyện Phù Cát, Phù Mỹ | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
2 | Xây dựng Đề án hình thành vùng sản xuất tập trung gắn với tiêu thụ chế biến các sản phẩm từ cây ăn quả Hoài Ân-Hoài Nhơn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan,UBND huyện Hoài Ân, Hoài Nhơn | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
3 | Xây dựng huyện Hoài Ân thành huyện chăn nuôi an toàn dịch bệnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan,UBND huyện Hoài Ân, | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
4 | Xây dựng Khu chăn nuôi tập trung Nhơn Tân là khu chăn nuôi công nghệ cao của tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ngành liên quan, UBND thị xã An Nhơn, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan. | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
5 | Xây dựng Đề án Xây dựng nhà máy giết mổ và chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc gia cầm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan,UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
6 | Đề án Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025. | Sở NN và PTNT | Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
7 | Sửa đổi bổ sung Quy định về Chính sách khuyến khích đầu tư, xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015-2020. | Sở NN và PTNT | Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chính sách |
8 | Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển cây gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 | Sở NN và PTNT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Công ty TNHH lâm nghiệp | Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ 2440/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
9 | Xây dựng Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (gồm các hoạt động khoán bảo vệ rừng), trồng rừng, chăm sóc rừng) | Sở NN và PTNT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Công ty TNHH lâm nghiệp, các BQLR phòng hộ, đặc dụng | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và PTNT | Báo cáo kế hoạch |
10 | Xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh về "Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025" | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định |
11 | Xây dựng và phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng UDCNC | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản | 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
12 | Nhân rộng chuỗi liên kết khai thác, thu mua và xuất khẩu cá ngừ theo công nghệ của Nhật bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố ven biển, các doanh nghiệp | 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
13 | Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào lĩnh vực khai thác nhằm nâng cao giá trị sản phẩm khai thác thủy sản và giảm tổn thất sau thu hoạch | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố ven biển, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan. | 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
14 | Tiếp tục triển khai đề án “tăng cường năng lực công tác Quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan. | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
15 | Xây dựng Đề án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố . | Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ 4482/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
16 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống pháp luật về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
17 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Quản lý hạn tỉnh Bình Định và Đề án Các giải pháp về nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng phía Bắc huyện Phù Mỹ đã được UBND tỉnh chấp thuận cho chủ trương thực hiện tại Công văn số 1969/UBND-KT ngày 30/3/2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
18 | Triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Năm 2022 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
19 | Triển khai thực hiện Chỉ thị số 42/CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
20 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn-Hà Thanh khi được UBND tỉnh phê duyệt; trong đó, cắm biên hành lang thoát lũ các trục thoát lũ sông Kôn và sông Hà Thanh để làm cơ sở thực hiện các quy hoạch xây dựng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
21 | Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá công trình cấp nước tập trung; nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước sạch hiện có. Đến năm 2025, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100% (trong đó 30% đạt theo QCVN 01- 01: 2018 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đề án |
22 | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXII về “Tiếp tục đẩy mạnh phát triển toàn diện ngành nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021-2025 | UBND huyện Phù Cát | Các Sở, ngành liên quan | Năm 2021 | UBND huyện Phù Cát | Chương trình |
- 1 Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về triển khai Kết luận 54-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Quyết định 357/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 2080/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bến Tre về phát triển nông nghiệp, nông dân, xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 9 Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017-2020 định hướng đến năm 2030
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 về triển khai Kết luận 54-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 2080/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bến Tre về phát triển nông nghiệp, nông dân, xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025