ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội về chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 955/SNV-ĐTBDTD ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao (gọi tắt là Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH CÁC NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH, CHUYÊN GIA GIỎI, NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO THAM GIA CỐNG HIẾN CHO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ - THU HÚT, SỬ DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TÀI NĂNG TRẺ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao (gọi tắt là Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhằm mục tiêu ưu đãi, khuyến khích, trọng dụng nhân tài và nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội về chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô và Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm
1. Vận động các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia tài trợ cho hoạt động theo mục đích của Quỹ.
2. Tiếp nhận tài trợ hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân cho Quỹ.
3. Sử dụng nguồn kinh phí Quỹ theo đúng mục đích.
4. Thực hiện công khai tài chính Quỹ theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách Thành phố cấp.
2. Nguồn tài trợ, viện trợ gồm:
a) Tiền và tài sản do các tổ chức, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp tự nguyện và tài trợ phù hợp với các quy định của pháp luật;
b) Tiền và tài sản của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủy quyền cho Quỹ tài trợ có mục đích theo địa chỉ cụ thể, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
3. Nguồn khác: Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
1. Hỗ trợ, đãi ngộ:
a) Đãi ngộ thu hút một lần tại thời điểm được tuyển dụng, tiếp nhận các đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố;
b) Đãi ngộ đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố, gồm: hỗ trợ chi phí đi lại, chi phí phương tiện làm việc và nghiên cứu;
c) Hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học trong nước, nước ngoài;
d) Hỗ trợ đào tạo sau đại học theo hình thức liên kết giữa cơ sở đào tạo trong nước và cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam (nếu có) đối với các trường hợp tuyển chọn bằng hình thức thi tuyển và học tập bằng tiếng nước ngoài;
đ) Hỗ trợ đào tạo trình độ đại học đối với công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh, ngạch, chức vụ lãnh đạo trước ngày 31/12/2011;
e) Hỗ trợ kinh phí đào tạo giảng viên thỉnh giảng;
g) Tài trợ theo sự ủy quyền của tổ chức, cá nhân và thực hiện các dự án tài trợ có địa chỉ.
2. Khen thưởng:
a) Thủ khoa xuất sắc được UBND Thành phố phê duyệt danh sách;
b) Các đối tượng khác theo quy định của UBND thành phố Hà Nội.
3. Mức chi:
a) Mức chi đãi ngộ thu hút một lần: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố và Quyết định của UBND Thành phố;
b) Mức chi khen thưởng: thực hiện theo quy định hiện hành của Thành phố;
c) Mức chi hỗ trợ đào tạo sau đại học trong nước, nước ngoài cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố và Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố;
Mức chi hỗ trợ đào tạo cho các đối tượng khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố.
Kinh phí hoạt động của Quỹ được bố trí trong kinh phí chi nghiệp vụ hàng năm của Sở Nội vụ, bao gồm các nội dung chi:
1. Chi phụ cấp kiêm nhiệm: Giám đốc Quỹ hệ số 0,8/tháng, kế toán trưởng và bộ phận nghiệp vụ Quỹ hệ số 0,6/tháng.
2. Chi thẩm định hồ sơ các đối tượng được hưởng hỗ trợ, đãi ngộ từ Quỹ, mức chi 100.000 đ/hồ sơ.
3. Thực hiện các nội dung chi khác theo quyết định của UBND Thành phố.
Điều 6. Quản lý tài chính và công tác kế toán
1. Tổ chức công tác kế toán - thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán và các quy định hiện hành.
2. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các tổ chức, cá nhân đóng góp tài trợ và được tài trợ, phần kinh phí ngân sách cấp, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh. Theo dõi việc cấp phát và thu hồi kinh phí theo quy định.
3. Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi hàng năm theo quy định.
Điều 7. Công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán Quỹ
1. Lập dự toán Quỹ
Hàng năm Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi của Quỹ báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố phê duyệt.
2. Quản lý và sử dụng Quỹ: Thực hiện cấp phát và tạm ứng kinh phí theo quyết định của UBND Thành phố và dự toán được duyệt.
Việc thu hồi kinh phí tạm ứng, bồi hoàn chi phí đào tạo thực hiện theo các quy định của Nhà nước và UBND Thành phố.
3. Quyết toán Quỹ: Sở Nội vụ chủ trì kiểm tra và lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính.
UBND Thành phố ủy quyền cho Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt quyết toán Quỹ, báo cáo UBND Thành phố. Số dư cuối năm của Quỹ (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Trình UBND Thành phố bổ nhiệm Giám đốc Quỹ; tổ chức bộ máy quản lý, điều hành Quỹ và chỉ đạo, giám sát, kiểm tra việc quản lý, điều hành Quỹ theo các quy định tại Quy chế này.
2. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý về mặt chuyên môn đối với hoạt động của Quỹ. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động Quỹ với UBND Thành phố.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi Quỹ. Chủ trì kiểm tra và lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính để thẩm tra.
4. Vào thời điểm lập dự toán (quyết toán) ngân sách năm, lập dự toán (quyết toán) kinh phí quản lý, hoạt động của Quỹ trong dự toán (quyết toán) kinh phí chi nghiệp vụ của Sở, tổng hợp cùng dự toán (quyết toán) chi ngân sách năm của Sở gửi Sở Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở ngành liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi Quỹ; cân đối bố trí đảm bảo nguồn kinh phí cho Quỹ. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi Quỹ báo cáo UBND Thành phố.
2. Bố trí kinh phí quản lý, hoạt động của Quỹ trong dự toán ngân sách năm của Sở Nội vụ; kiểm tra quyết toán việc sử dụng kinh phí quản lý, hoạt động Quỹ trong quyết toán ngân sách năm của Sở Nội vụ.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý tài chính, kế toán của Quỹ.
Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước Hà Nội
1. Hướng dẫn Quỹ làm thủ tục mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước Hà Nội.
2. Chịu trách nhiệm các khoản thu, chi từ Quỹ.
3. Cuối năm ngân sách, thực hiện việc đối chiếu số dư Quỹ và làm thủ tục chuyển số dư Quỹ sang năm ngân sách tiếp theo để tiếp tục sử dụng.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Nội vụ (cơ quan quản lý và điều hành Quỹ) có trách nhiệm tổng hợp ý kiến báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định./.
- 1 Nghị quyết 282/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022
- 3 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 4 Công văn 39/HĐND năm 2018 về đính chính Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 8 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học Y Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Kế hoạch 3737/KH-UBND năm 2016 trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 12 Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 13 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk"
- 14 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2015 Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội
- 16 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô
- 17 Luật Thủ đô 2012
- 18 Hướng dẫn liên sở 372/HDLS-NV-TC năm 2012 thực hiện chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 19 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 20 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 21 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình
- 22 Luật cán bộ, công chức 2008
- 23 Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 24 Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ ưu đãi khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô – thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do UBND thành phố Hà Nội ban hành
- 25 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2003/QĐ-UB về việc thành lập Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ Đô - Thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 26 Thông tư 19/2005/TT-BTC hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 27 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 28 Luật Kế toán 2003
- 29 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2003/QĐ-UB về việc thành lập Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ Đô - Thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ ưu đãi khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô – thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do UBND thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Hướng dẫn liên sở 372/HDLS-NV-TC năm 2012 thực hiện chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk"
- 6 Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Kế hoạch 3737/KH-UBND năm 2016 trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận
- 9 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học Y Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 11 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13 Công văn 39/HĐND năm 2018 về đính chính Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 15 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022
- 16 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình
- 17 Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 18 Nghị quyết 282/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND