Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2747/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 12 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH NGẦM HÓA HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Đà Lạt giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DỰ KIẾN THỰC HIỆN NGẦM HÓA HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành theo Quyết định số: 2747/QĐ-UBND, ngày 12/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

A. NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

STT

TÊN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI (m)

QUY MÔ, HÌNH THỨC NGẦM HÓA

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (triệu đồng)

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

GHI CHÚ

I.

 Giai đoạn 2021-2022 13,650 55,229

1

Trần Phú

1,500

Hào kỹ thuật

7,590

UBND TP. Đà Lạt

Nằm trong kế hoạch đầu tư công năm 2021

2

Nguyên Tử Lực

3,300

Hào kỹ thuật

8,349

UBND TP. Đà Lạt

Đang triển khai nâng cấp đường GT

3

Phan Đình Phùng

1,800

Hào kỹ thuật

5,465

UBND TP. Đà Lạt

4

Hùng Vương

2,100

Hào kỹ thuật

10,626

UBND TP. Đà Lạt

Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

5

Hoàng Văn Thụ

3,900

Hào kỹ thuật

19,734

UBND TP. Đà Lạt

6

Trần Quốc Toản

1,050

Hào kỹ thuật

3,465

UBND TP. Đà Lạt

II.

Giai đoạn 2023-2025 16,160  81,770

1

Triệu Việt Vương

2,550

Hào kỹ thuật

12,903

UBND TP. Đà Lạt

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (dự kiến)

2

Ba Tháng Hai

950

Hào kỹ thuật

4,807

UBND TP. Đà Lạt

3

Lê Hồng Phong

730

Hào kỹ thuật

3,694

UBND TP. Đà Lạt

4

Đinh Tiên Hoàng

1,900

Hào kỹ thuật

9,614

UBND TP. Đà Lạt

5

Nguyễn Văn Cừ

380

Hào kỹ thuật

1,923

UBND TP. Đà Lạt

6

Trần Quý Cáp

300

Hào kỹ thuật

1,518

UBND TP. Đà Lạt

7

Trần Hưng Đạo

400

Hào kỹ thuật

11,132

UBND TP. Đà Lạt

1,800

8

Ba Tháng Tư

1,300

Hào kỹ thuật

6,578

UBND TP. Đà Lạt

9

Xô Viết Nghệ Tĩnh

3,400

Hào kỹ thuật

17,204

UBND TP. Đà Lạt

10

Phù Đổng Thiên Vương

2,450

Hào kỹ thuật

12,397

UBND TP. Đà Lạt

B. NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI (m)

QUY MÔ, HÌNH THỨC NGẦM HÓA

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

(triệu đồng)

GHI CHÚ 

I

Giai đoạn 2021-2022  11,166

1

Hồ Tùng Mậu

1300

Hào kỹ thuật

6,500

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

2

Chu Văn An

350

Cống bể cáp

420

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

3

Bùi Thị Xuân

1630

cống bể cáp

1,956

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

4

Nguyễn Công Trứ

1100

cống bể cáp

1,320

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

5

Nguyễn Lương Bằng

580

cống bể cáp

580

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

6

Nguyễn Trung Trực

390

cống bể cáp

390

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

II

Giai đoạn 2022-2025 55,655

1

Khu hòa bình

3000

Hào kỹ thuật

15,000

Đầu tư mới

2

Bà Triệu

300

cống bể cáp

360

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

3

Bạch Đằng

1300

cống bể cáp

1,560

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

7

Hai Bà Trưng

2850

cống bể cáp

3,420

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

4

Đào Duy Từ

480

cống bể cáp

576

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

6

Đoàn Thị Điểm

500

cống bể cáp

600

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

7

Đồng Tâm

619

cống bể cáp

743

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

8

Hà Huy Tập

810

cống bể cáp

972

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

9

Mạc Đĩnh Chi

1000

cống bể cáp

1,200

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

10

Hải Thượng

420

cống bể cáp

504

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

11

Hoàng Diệu

1300

cống bể cáp

1,560

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

12

Hoàng Hoa Thám

1600

cống bể cáp

1,920

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

13

Huyền Trân Công Chúa

1650

cống bể cáp

1,980

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

14

La Sơn Phu Tử

270

cống bể cáp

324

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

15

Lữ Gia

1000

cống bể cáp

1,200

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

16

Lý Nam Đế

1170

cống bể cáp

1,404

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

17

Mai Hắc Đế

300

cống bể cáp

360

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

18

Mê Linh

1650

cống bể cáp

1,980

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

19

Nguyễn Lương Bằng

580

cống bể cáp

696

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

20

Nguyễn Trung Trực

390

cống bể cáp

468

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

21

Nhà Chung

500

cống bể cáp

600

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

22

Paster

850

cống bể cáp

1,020

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

23

Phạm Ngũ Lão

450

cống bể cáp

540

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

24

Sương Nguyệt Ánh

520

cống bể cáp

624

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

25

Thông Thiên Học

800

cống bể cáp

960

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

26

Tô Hiến Thành

900

cống bể cáp

1,080

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

27

Tô Hiệu

1950

cống bể cáp

2,340

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

28

Trần Bình Trọng

1050

cống bể cáp

1,260

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

29

Trần Quang Diệu

800

cống bể cáp

960

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

30

Trần Quang Khải

1100

cống bể cáp

1,320

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

31

Vạn kiếp

1840

cống bể cáp

2,208

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

32

Võ Trường Toản

1380

cống bể cáp

1,656

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

33

Phan Chu Trinh

980

cống bể cáp

1,176

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

34

Ngô Quyền

1420

cống bể cáp

1,704

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng

35

Nguyễn Văn Trỗi

1150

cống bể cáp

1,380

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng