Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2751/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2018

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;

Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020”;

Căn cứ Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014;

Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UB ngày 15 tháng 3 năm 1994 của UBND tỉnh Sơn La về công tác phòng chống dịch gia súc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 577/TTr-SNN ngày 24 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chi cục Thú y;
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, Mạnh KT, 35 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Minh Hùng

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

Trong 9 tháng đầu năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La xảy ra một số dịch bệnh trên đàn gia súc, cụ thể bệnh LMLM gia súc xảy ra tại 56 bản, 16 xã thuộc các huyện Mai Sơn, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai.

Tổng số gia súc mắc bệnh là 815 con (trâu, nghé: 92 con; bò, bê: 601 con; dê: 03 con; lợn 116 con), chết 18 con (trâu 01 con, bò 05 con, lợn 12 con).

Bệnh dại chó trên địa bàn tỉnh Sơn La có một trường hợp chó mắc bệnh dại chạy rông cắn người tại thành phố Sơn La; có 03 người bị chó dại cắn gây tử vong tại 03 huyện Mai Sơn, Sông Mã, Mộc Châu (theo số liệu của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh).

Bệnh Ung khí thán xảy ra tại một số xã huyện Vân Hồ, số gia súc mắc bệnh là 73 con, số chết 46 con, chữa khỏi là 27 con.

Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò xảy ra rải rác tại một số bản trên địa bàn các huyện Sốp Cộp, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La. Tổng số gia súc mắc bệnh là 70 con, chết 39 con, chữa khỏi 31 con.

Căn cứ tình hình dịch tễ và kết quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi trong thời gian qua, để chủ động triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp trong công tác phòng, chống dịch bệnh, ngăn chặn có hiệu quả nguy cơ phát sinh và lây lan các dịch bệnh nguy hiểm ở động vật trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Đảm bảo an toàn dịch bệnh, chủ động các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi; ổn định và phát triển chăn nuôi, đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần ổn định đời sống, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và môi trường sinh thái.

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức thực hiện phòng, chống dịch bệnh động vật cần được sự chỉ đạo thống nhất và phối kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở, phải huy động được hệ thống Chính trị và toàn dân tích cực tham gia thực hiện.

- Các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật phải tuân theo các quy định của pháp luật về thú y và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.

- Tổ chức phòng, chống dịch bệnh động vật phải kịp thời, phù hợp và hiệu quả, tránh gây lãng phí nguồn lực.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Trước khi xuất hiện dịch bệnh

1.1. Công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, các quy định của nhà nước về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống dịch bệnh động vật cho người dân thông qua Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, hội nghị, hội thảo, tập huấn, tờ rơi,...

- Thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên thế giới, trong nước và trong tỉnh để mọi người dân được biết và chủ động phòng, chống.

- Tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho hệ thống thú y cơ sở và lực lượng trực tiếp tham gia phòng, chống dịch... Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học; hướng dẫn xây dựng cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh.

1.2. Về giám sát dịch bệnh

- Tổ chức giám sát chặt chẽ dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm và thủy sản đến tận cơ sở, hộ chăn nuôi và hộ nuôi trồng thủy sản.

- Củng cố và hoàn thiện hệ thống báo cáo dịch từ bản đến xã, huyện, tỉnh;

- Giám sát sự lưu hành của mầm bệnh tại các hộ chăn nuôi, hộ nuôi trồng thủy sản, tại các chợ buôn bán gia súc, gia cầm, chợ buôn bán thủy sản hoặc từ những động vật ốm, chết không rõ nguyên nhân bằng hình thức lấy mẫu xét nghiệm định kỳ và đột xuất.

1.3. Công tác tiêm phòng cho đàn vật nuôi

Thực hiện tiêm phòng các loại vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

1.3.1 Thời gian tiêm phòng

Tổ chức tiêm phòng 2 đợt chính trong năm: ợt 1 vào các tháng 3 - 4; đợt 2 vào các tháng 9 - 10) cho đàn gia súc, gia cầm. Ngoài 2 đợt chính, tổ chức tiêm phòng bổ sung cho gia súc mới sinh, mới nhập đàn.

1.3.2. Đối tượng tiêm phòng

- Đối với đàn lợn tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn.

- Đối với đàn trâu, bò tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng (LMLM), Tụ huyết trùng (THT), Ung khí thán.

- Đối với đàn gà tiêm phòng vắc xin Niu cát xơn.

- Đối với đàn chó, mèo tiêm phòng vắc xin dại.

- Phạm vi tiêm phòng: Tiêm phòng trên địa bàn 12 huyện, thành phố.

1.3.3. Số lượng và loại vắc xin

Tổng số liều vắc xin gia súc 2.217.628 liều (824.036 liều vắc xin LMLM trâu, bò; 824.036 liều vắc xin tụ huyết trùng trâu, bò; 105.130 liều vắc xin ung khí thán; 312.886 liều vắc xin dịch tả lợn; 151.540 liều vắc xin dại chó), 4.382.480 liều vắc xin gia cầm.

(Chi tiết có Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 kèm theo).

1.4. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh (nhằm đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch của động vật và cảnh báo nguy cơ dịch bệnh).

1.4.1. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM

- Chương trình quốc gia: Số lượng mẫu: 305 mẫu, lấy tại 05 huyện Vân Hồ, Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã.

- Chương trình 30a: Số lượng mẫu 305 mẫu lấy tại 05 huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Sốp Cộp.

- Chương trình tiêm phòng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND: Số lượng: 122 mẫu, lấy tại huyện Thuận Châu, thành phố Sơn La.

1.4.2. Lấy mẫu giám sát bệnh (Giám sát lưu hành vi rút LMLM, cúm)

- Địa điểm lấy mẫu: Tại 12 huyện, thành phố.

- Lấy mẫu giám sát bệnh gia súc 29 mẫu/01 huyện.

- Lấy mẫu giám sát bệnh gia cầm: 29 mẫu/01 huyện.

- Số lượng mẫu: Tổng số mẫu 696 mẫu (mỗi huyện 58 mẫu).

1.5. Công tác tiêu độc, khử trùng môi trường

- Hàng năm phát động các đợt tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT, của UBND tỉnh.

- Số lượng hoá chất, diện tích phun khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi (có Phụ lục số 06 kèm theo).

- Phạm vi phun tiêu độc khử trùng: Các trang trại, hộ gia đình chăn nuôi, cơ sở buôn bán, giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm; các chợ mua bán và phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm.

- Lực lượng tham gia phun tiêu độc khử trùng: Do tổ, bản cử lực lượng tổ chức thực hiện dưới sự hướng dẫn, giám sát của cơ quan thú y và chính quyền địa phương.

- Quy trình phun tiêu độc khử trùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Ngoài các tháng vệ sinh khử trùng tiêu độc môi trường do Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh phát động, các cơ sở chăn nuôi, hộ nuôi trồng thủy sản chủ động tự mua hóa chất thường xuyên thực hiện khử trùng, tiêu độc chuồng trại, môi trường chăn nuôi, ao nuôi thủy sản theo sự hướng dẫn của cơ quan Thú y.

1.6. Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y

- Tổ chức kiểm dịch tận gốc đối với động vật và sản phẩm động vật; kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật (kể cả động vật thủy sản) ra, vào địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Thông tư số 26/2016/TT-BNNTTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn và động vật thủy sản.

- Đẩy mạnh việc kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật tại các chợ, các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ, các điểm tập kết buôn bán gia súc, gia cầm và thủy sản theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

- Xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, buôn bán, giết mổ động vật chưa qua kiểm dịch thú y.

1.7. Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

- Tuyên truyền, hướng dẫn các trang trại, gia trại, cơ sở chăn nuôi xây dựng và đề nghị công nhận cơ sở ATDB gia súc, gia cầm.

- Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân.

- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt hoạt động chuyên môn tại các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở ATDB; cấp gia hạn hoặc cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở ATDB theo Thông tư số 14/2016/TT-BNN ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về vùng, cơ sở ATDB động vật.

2. Khi xuất hiện dịch bệnh

Thực hiện khẩn trương, đồng bộ các biện pháp bao vây, khống chế, dập dịch theo quy định hiện hành:

Đối với ổ dịch động vật thủy sản xử lý theo quy định tại Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; đối với ổ dịch động vật trên cạn xử lý theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn, cụ thể:

- Lấy mẫu để chẩn đoán bệnh (khi có ổ dịch gia súc, gia cầm, thủy sản xảy ra: Số lượng mẫu dự kiến 12 mẫu/01 huyện (tổng số: 144 mẫu/12 huyện, thành phố).

- Tổ chức xử lý, tiêu hủy gia súc, gia cầm bệnh theo quy định.

- Phun tiêu độc, khử trùng chuồng trại, môi trường chăn nuôi theo hướng dẫn của cơ quan Thú y.

- Lập các chốt kiểm dịch tạm thời; kiểm soát việc lưu thông vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra, vào ổ dịch nhằm ngăn chặn dịch lây lan.

- Quản lý chặt chẽ đàn vật nuôi trong vùng dịch; nghiêm cấm việc bán chạy, giết mổ hoặc vứt xác gia súc, gia cầm, thủy sản mắc bệnh ra ngoài môi trường.

- Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm ở vùng dịch, vùng bị dịch uy hiếp và vùng đệm theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

- Thực hiện nghiêm chế độ giám sát dịch bệnh; hướng dẫn người chăn nuôi kiểm tra, phát hiện và chủ động khai báo khi có dịch để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

III. KINH PHÍ

1. Tiêm phòng vắc xin

1.1. Đối với các huyện thực hiện Chương trình Quốc gia phòng chống bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020 (Vân Hồ, Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã) và các huyện thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

- Tiền vắc xin: Thực hiện theo Công văn số 3654/BTC-HCSN ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc sử dụng vắc xin Chương trình LMLM quốc gia năm 2016; cấp kinh phí mua vắc xin thực hiện chương trình LMLM quốc gia và Chương trình 30a năm 2017.

- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển từ tỉnh về huyện, từ huyện đến xã, tổ bản…, do ngân sách tỉnh cấp.

1.2. Chương trình tiêm phòng cho gia súc vùng cao tại các huyện nằm ngoài địa bàn thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

- Tiền vắc xin: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.

- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển,…do ngân sách tỉnh cấp.

1.3. Chương trình tiêm phòng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014, Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La về hỗ trợ công tác phòng dịch gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh.

1.3.1. Đối với vắc xin Dại chó

- Đối với các huyện tiêm phòng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các xã khu vực III thuộc các huyện khác tỉnh hỗ trợ 100% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng.

- Đối với các xã thuộc khu vực II tỉnh hỗ trợ 50% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng

- Đối với các xã thuộc khu vực I tỉnh hỗ trợ 30% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng.

- Đối với các phường thuộc thành phố và thị trấn thuộc huyện do người dân tự chi trả.

1.3.2. Đối với vắc xin LMLM, THT trâu bò, Ung khí thán, Dịch tả lợn, Niu cát xơn

- Tiền vắc xin: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.

- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển…, do ngân sách tỉnh cấp.

2. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh

2.1. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng

- Đối với chương trình quốc gia, Chương trình 30a ngân sách Trung ương hỗ trợ.

- Đối với chương trình Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND, Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngân sách tỉnh hỗ trợ.

2.2. Lấy mẫu giám sát dịch bệnh

Ngân sách tỉnh hỗ trợ.

3. Công tác vệ sinh tiêu độc khử trùng

- Tiền hoá chất: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.

- Chi phí triển khai: Tiền công phun khử trùng tiêu độc, cước vận chuyển và các khoản chi phí khác có liên quan do ngân sách tỉnh cấp.

4. Tổng kinh phí

51.725.322.000đ, trong đó tiền mua vắc xin 32.782.267.000đ; tiền mua hóa chất 4.042.789.000đ; tiền công tiêm phòng 10.829.551.000đ; công phun 2.333.500.000đ; chi phí lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng 218.176.000đ; chi phí triển khai 1.519.039.000đ (có Phụ lục số 08 kèm theo).

IV. TỐ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND các huyện, thành ph

- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt.

- Tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân để mọi người dân thấy được lợi ích của việc phòng bệnh cho vật nuôi cũng như trách nhiệm của người dân đối với công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.

- Chủ động lực lượng, nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành liên quan, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản ở các huyện, thành phố. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y:

+ Phối hợp với các cơ quan truyền thông, thông tin kịp thời, chính xác về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng, chống dịch; các biện pháp chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh.

+ Chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn kiểm tra, phát hiện sớm các ổ dịch nhằm kịp thời bao vây, khống chế không để dịch lây lan; thực hiện giám sát dịch bệnh động vật đến tận tổ, bản, hộ chăn nuôi, hộ nuôi trồng thủy sản; tổ chức tiêm phòng vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm; phun tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi.

+ Thực hiện việc kiểm dịch tại gốc; tăng cường kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đối với gia súc, gia cầm, thủy sản, sản phẩm gia súc, gia cầm, thủy sản. Kiên quyết xử lý những gia súc, gia cầm, thủy sản không rõ nguồn gốc xuất xứ, chưa qua kiểm dịch thú y.

+ Chủ động cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại vắc xin, hóa chất và vật tư thú y để phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản; hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ quy trình, kỹ thuật trong quá trình thực hiện phòng, chống dịch, định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.

+ Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ động vật và sản phẩm động vật nhập vào, xuất ra khỏi tỉnh; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.

3. Sở Tài chính

Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác phòng chống dịch động vật theo đúng Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí phục vụ công tác phòng, chống dịch theo quy định.

4. Sở Công thương

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tăng cường kiểm tra, xử lý các sai phạm trong việc buôn bán, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Y tế

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và phòng chống các bệnh lây nhiễm giữa người và động vật theo Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan báo chí tổ chức thông tin, tuyên truyền đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình dịch bệnh và công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền và người dân về công tác phòng chống dịch bệnh cho động vật.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường

Thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường trong các hoạt động chăn nuôi, giết mổ, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc tiêu hủy gia súc, gia cầm bệnh theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường; xử lý nghiêm các trường hợp gây ô nhiễm môi trường.

8. Công an tỉnh

Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát môi trường, Công an các huyện, thành phố phối hợp với Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm soát chặt chẽ động vật và sản phẩm động vật nhập vào, xuất ra khỏi tỉnh; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THEO NQ SỐ 30a/2008/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Vắc xin lở mồm long móng (LMLM), tụ huyết trùng (THT) trâu, bò

Vắc xin dịch tả lợn

Ghi chú

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

LMLM type O, A

THT

1

Quỳnh Nhai

19.275

17.320

34.640

34.640

20.195

8.380

16.760

 

2

Mường La

20.800

20.800

41.600

41.600

27.140

8.000

16.000

 

3

Bắc Yên

24.510

24.510

49.020

49.020

14.361

8.950

17.900

 

4

Phù Yên

16.844

16.844

33.688

33.688

11.834

2.934

5.868

 

5

Sốp Cộp

11.882

11.882

23.764

23.764

6.640

1.580

3.160

 

 

Tổng cộng

93.311

91.356

182.712

182.712

80.170

29.844

59.688

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THEO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA KHỐNG CHẾ BỆNH LMLM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Số lượng gia súc và vắc xin các xã vùng I, II

Số lượng gia súc, vắc xin các xã theo Chương trình 135

Ghi chú

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin LMLM type O, A (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin LMLM type O, A (liều)

1

Mai Sơn

19.163

17.450

34.900

13.188

11.900

23.800

 

2

Yên Châu

14.210

12.640

25.280

17.656

15.730

31.460

 

3

Mộc Châu

53.517

48.100

96.200

10.715

10.700

21.400

 

4

Vân Hồ

12.389

11.750

23.500

26.330

24.950

49.900

 

5

Sông Mã

12.849

11.100

22.200

45.126

37.300

74.600

 

 

Tổng cộng

112.128

101.040

202.080

113.015

100.580

201.160

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THT TRÂU, BÒ LỢN VÀ DT LỢN THEO CHƯƠNG TRÌNH VÙNG CAO TẠI CÁC HUYỆN NẰM NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN NQ SỐ 30a/2008/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Vắc xin THT Trâu, bò

Vắc xin dịch tả Lợn

Ghi chú

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

36.074

33.000

66.000

59.837

16.050

32.100

 

2

Mai Sơn

13.188

11.900

23.800

26.682

1.900

3.800

 

3

Yên Châu

17.656

15.730

31.460

19.719

3.510

7.020

 

4

Mộc Châu

10.715

10.700

21.400

6.389

1.800

3.600

 

5

Vân Hồ

26.330

24.950

49.900

23.097

12.950

25.900

 

6

Sông Mã

33.833

28.300

56.600

42.507

11.600

23.200

 

 

Tổng cộng

137.796

124.580

249.160

178.231

47.810

95.620

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2014/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Số lượng gia súc và vắc xin LMLM

Số lượng gia súc và vắc xin THT trâu, bò

Số lượng gia súc và vắc xin Ung khí thán trâu, bò

Số lượng gia súc và vắc xin dịch tả lợn

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin LMLM type O, A (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

44.476

40.650

81.300

8.402

7.650

15.300

 

 

 

21.641

4.490

8.980

2

Quỳnh Nhai

13.192

11.680

23.360

11.680

11.680

23.360

 

 

 

14.605

5.620

11.240

3

Thành Phố

5.837

3.680

7.360

5.837

3.680

7.360

 

 

 

24.914

3.840

7.680

4

Mường La

13.150

13.150

26.300

13.150

13.150

26.300

 

 

 

13.600

4.000

8.000

5

Mai Sơn

 

 

-

19.163

17.450

34.900

32.351

4.130

4.130

72.400

24.110

48.220

6

Yên Châu

 

 

-

14.210

12.640

25.280

 

 

 

11.249

2.370

4.740

7

Mộc Châu

 

 

-

53.517

48.100

96.200

 

 

 

46.914

6.700

13.400

8

Vân Hồ

 

 

-

12.389

11.750

23.500

38.719

37.350

37.350

13.045

3.200

6.400

9

Bắc Yên

15.060

15.060

30.120

15.060

15.060

30.120

 

 

 

5.600

5,600

11,200

10

Phù Yên

23.322

23.322

46.644

23.322

23.322

46.644

 

 

 

8.739

8.739

17.478

11

Sông Mã

 

 

-

24.142

20.100

40.200

57.975

43.650

43.650

43.046

5.700

11.400

12

Sốp Cộp

11.533

11.500

23.000

11.533

11.500

23.000

22.270

20.000

20.000

13.530

4.420

8.840

 

Tổng cộng

126.570

119.042

238.084

212.405

196.082

392.164

151.315

105.130

105.130

289.283

78.789

157.578

 

PHỤ LỤC SỐ 05

SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN DẠI CHÓ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Tổng số

Chương trình 30a và các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm)

Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm)

Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm)

Các phường, thị trấn (không áp dụng NQ số 89/2014/NQ-HĐND)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

16.459

15.040

15.040

12.943

11.720

11.720

2.675

2.510

2.510

520

500

500

321

310

310

2

Quỳnh Nhai

5.490

5.490

5.490

5.490

5.490

5.490

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thành phố

8.964

8.964

8.964

-

-

-

1.355

1.355

1.355

3.825

3.825

3.825

3.784

3.784

3.784

4

Mường La

14.367

12.200

12.200

14.367

12.200

12.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Mai Sơn

21.693

21.693

21.693

6.466

6.466

6.466

10.759

10.759

10.759

2.683

2.683

2.683

1.785

1.785

1.785

6

Yên Châu

11.784

11.784

11.784

7.428

7.428

7.428

3.365

3.365

3.365

413

413

413

578

578

578

7

Mộc Châu

16.350

16.300

16.300

1.650

1.600

1.600

7.500

7.500

7.500

2.700

2.700

2.700

4.500

4.500

4.500

8

Vân Hồ

8.927

7.970

7.970

6.751

6.000

6.000

2.176

1.970

1.970

0

0

0

0

0

0

9

Bắc Yên

9.004

8.900

8.900

9.004

8.900

8.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phù Yên

18.520

18.520

18.520

18.520

18.520

18.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sông Mã

22.700

19.179

19.179

10.227

9.090

9.090

10.263

8.300

8.300

1.671

1.250

1.250

539

539

539

12

Sốp Cộp

5.600

5.500

5.500

5.600

5.500

5.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

159.858

151.540

151.540

98.446

92.914

92.914

38.093

35.759

35.759

11.812

11.371

11.371

11.507

11.496

11.496

 

PHỤ LỤC SỐ 06

SỐ LƯỢNG GÀ VÀ VẮC XIN NIU CÁT XƠN; SỐ LƯỢNG HÓA CHẤT, DIỆN TÍCH PHUN TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện, thành ph

Số lượng gà và vắc xin Niu cát sơn

Diện tích và hóa chất phun tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tích (m2)

Hóa chất (lít)

Ghi chú

1

Thuận Châu

321.300

217.000

434.000

5.000.000

2.500

 

2

Quỳnh Nhai

266.366

150.000

300.000

1.840.000

920

 

3

Mường La

222.638

166.900

333.800

4.310.000

2.155

 

4

Thành phố

276.345

250.000

500.000

2.400.000

1.200

 

5

Mai Sơn

574.000

170.000

340.000

5.956.000

2.978

 

6

Yên Châu

255.608

155.000

310.000

2.000.000

1.000

 

7

Mộc Châu

219.500

219.500

439.000

10.000.000

5.000

 

8

Vân Hồ

216.254

136.500

273.000

3.600.000

1.800

 

9

Bắc Yên

175.455

173.540

347.080

2.000.000

1.000

 

10

Phù Yên

210.500

210.500

421.000

2.400.000

1.200

 

11

Sông Mã

477.981

192.300

384.600

4.764.000

2.382

 

12

Sốp Cộp

167.600

150.000

300.000

2.400.000

1.200

 

 

Tổng cộng

3.383.547

2.191.240

4.382.480

46.670.000

23.335

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

TỔNG HỢP NHU CẦU VẮC XIN TIÊM PHÒNG CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên huyện

Vắc xin LMLM trâu. Bò

Vắc xin THT trâu. Bò

Vắc xin

Ung khí thán trâu. bò

Vắc xin dịch tả lợn

Vắc xin dại

Vắc xin Niu cát xơn gà

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

44.476

40.650

81.300

44.476

40.650

81.300

 

 

 

81.478

20.540

41.080

16.459

15.040

15.040

321.300

217.000

434.000

2

Quỳnh Nhai

32.467

29.000

58.000

32.467

29.000

58.000

 

 

 

34.800

14.000

28.000

5.490

5.490

5.490

266.366

150.000

300.000

3

Thành Phố

5.837

3.680

7.360

5.837

3.680

7.360

 

 

 

24.914

3.840

7.680

8.964

8.964

8.964

222.638

166.900

333.800

4

Mường La

33.950

33.950

67.900

33.950

33.950

67.900

 

 

 

40.740

12.000

24.000

14.367

12.200

12.200

276.345

250.000

500.000

5

Mai Sơn

32.351

29.350

58.700

32.351

29.350

58.700

32.351

4.130

4.130

99.082

26.010

52.020

21.693

21.693

21.693

574.000

170.000

340.000

6

Yên Châu

31.866

28.370

56.740

31.866

28.370

56.740

 

 

 

30.968

5.880

11.760

11.784

11.784

11.784

255.608

155.000

310.000

7

Mộc Châu

64.232

58.800

117.600

64.232

58.800

117.600

 

 

 

53.303

8.500

17.000

16.350

16.300

16.300

219.500

219.500

439.000

8

Vân Hồ

38.719

36.700

73.400

38.719

36.700

73.400

38.719

37.350

37.350

36.142

16.150

32.300

8.927

7.970

7.970

216.254

136.500

273.000

9

Bắc Yên

39.570

39.570

79.140

39.570

39.570

79.140

 

 

 

19.961

14.550

29.100

9.004

8.900

8.900

175.455

173.540

347.080

10

Phù Yên

40.166

40.166

80.332

40.166

40.166

80.332

 

 

 

20.573

11.673

23.346

18.520

18.520

18.520

210.500

210.500

421.000

11

Sông Mã

57.975

48.400

96.800

57.975

48.400

96.800

57.975

43.650

43.650

85.553

17.300

34.600

22.700

19.179

19.179

477.981

192.300

384.600

12

Sốp Cộp

23.415

23.382

46.764

23.415

23.382

46.764

22.270

20.000

20.000

20.170

6.000

12.000

5.600

5.500

5.500

167.600

150.000

300.000

 

Tổng cộng

445.024

412.018

824.036

445.024

412.018

824.036

151.315

105.130

105.130

547.684

156.443

312.886

159.858

151.540

151.540

3.383.547

2.191.240

4.382.480

 

PHỤ LỤC SỐ 08

TỔNG HỢP KINH PHÍ TRIỂN KHAI TIÊM PHÒNG, PHUN KHỬ TRÙNG TIÊU ĐỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung chương trình

CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI (Đơn vị tính: 1.000đ)

Ghi chú

Tiền mua vắc xin

Tiền mua hóa chất

Tiền công tiêm phòng

Tiền công phun khtrùng tiêu độc

Các chi phí triển khai

Chi phí lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng

Tổng cộng

1

Chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

6.159.596

 

1.842.108

 

276.323

62.720

8.340.747

 

2

Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020

10.585.050

 

1.854.904

 

320.016

78.400

12.838.370

 

3

Chương trình tiêm phòng cho gia súc tại các xã nằm ngoài địa bàn thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

1.918.988

 

1.404.310

 

224.107

 

3.547.405

 

4

Chương trình tiêm phòng cho gia súc theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND

12.487.789

 

5.122.943

 

527.544

77.056

18.215.332

 

5

Chương trình tiêm phòng Dại cho chó theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND

1.630.844

 

605.286

 

31.039

 

2.267.169

 

6

Chương trình Phun khử trùng tiêu độc theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND

 

4.042.789

 

2.333.500

140.010

 

6.516.299

 

 

Cộng

32.782.267

4.042.789

10.829.551

2.333.500

1.519.039

218.176

51.725.322