Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2785/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP NGỌ NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1559/LĐTBXH-TCKH ngày 25 tháng 11 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3407/STC-QLNS ngày 16 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đối tượng, mức trợ giúp và tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng chính sách xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 như sau:

1. Các Trung tâm nuôi dưỡng xã hội; Giáo dục - Lao động xã hội; Bảo trợ xã hội và Bảo trợ trẻ em: 1.000.000 đồng/trung tâm.

2. Gia đình có công tiêu biểu tại các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện): 500.000 đồng/gia đình.

3. Trợ giúp 200.000 đồng/đối tượng cho người thờ cúng lão thành cách mạng, tiền khởi nghĩa, thương binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng đã từ trần, gia đình hộ nghèo.

4. Trợ giúp 100.000 đồng/đối tượng (hộ):

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tại cơ sở thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

- Các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

- Hộ gia đình cận nghèo.

5. Những đối tượng quy định nêu trên nếu đồng thời thuộc nhiều đối tượng được hưởng trợ giúp Tết đợt này (kể cả quà của Chủ tịch nước) thì chỉ được hưởng một suất cao nhất.

6. Về dự toán kinh phí:

a) Trích ngân sách tỉnh năm 2014 số tiền 8.116.300.000 đồng (Tám tỷ, một trăm mười sáu triệu, ba trăm ngàn đồng chẵn) để cấp cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, các thị xã, thành phố Huế (cấp huyện) nhằm trợ giúp cho các đối tượng theo Phụ lục số I và số II đính kèm.

b) Ngân sách cấp huyện trích 2.024.600.000 đồng (Hai tỷ, không trăm hai mươi bốn triệu, sáu trăm ngàn đồng chẵn) từ nguồn kinh phí động viên các gia đình chính sách, có công cách mạng,… nhân các ngày lễ tết trong năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao ổn định trong dự toán ngân sách cấp huyện để chi trợ giúp cho các đối tượng tại Phụ lục số III đính kèm

Điều 2. Giao trách nhiệm cho:

1. Giám đốc Sở Tài chính lập thủ tục thông báo kinh phí cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố Huế số tiền đã nêu tại Điểm a, Khoản 6, Điều 1 Quyết định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai trợ giúp kịp thời, đúng đối tượng quy định nhằm đảm bảo quà trợ giúp Tết của tỉnh đến các đối tượng trước ngày 25/01/2014; thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của nhà nước và tổng hợp báo cáo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 25/3/2014.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chi trợ giúp kịp thời cho các đối tượng, đồng thời hướng dẫn các huyện triển khai thực hiện và tổng hợp tình hình chi trợ giúp tết trước ngày 15/4/2014 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp về kinh phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TVTU;
- TT HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Báo TT Huế, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, VH, XH, TH, TK.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC SỐ I

KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG TB&XH NHÂN DỊP TẾT QUÝ TỴ - 2014

(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)

Đvt: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Mức trợ giúp

Số lượng

Dự toán kinh phí

 

Tổng cộng

 

730

97 500

1

Các trung tâm nuôi dưỡng đối tượng thuộc Sở Lao động TB&XH

1 000

5

5 000

2

Gia đình chính sách tiêu biểu

500

50

25 000

3

Trung tâm nuôi dưỡng xã hội

100

115

11 500

4

Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội

100

15

1 500

5

Trung tâm Bảo trợ xã hội

100

505

50 500

6

Trung tâm Bảo trợ trẻ em

100

40

4 000

Ghi chú: Cấp kinh phí trực tiếp qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội để thực hiện

 

PHỤ LỤC SỐ II

KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI NHÂN DỊP TẾT QUÝ TỴ - 2014
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)

Đvt: 1000 đồng

TT

Đơn vị

ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP

Dự toán kinh phí

Tổng

Hộ nghèo (hộ)

Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

Con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

I

Mức trợ giúp (nghìn đồng)

 

200

100

100

 

II

Chi tiết theo đơn vị

62 596

17 592

44 106

898

8 018 800

1

Phong Điền

7 366

1 901

5347

118

926 700

2

Quảng Điền

7 218

2 258

4945

15

947 600

3

Hương Trà

5 751

1 573

4133

45

732 400

4

Hương Thủy

5 113

1 247

3812

54

636 000

5

Phú Vang

10 840

3 837

6960

43

1 467 000

6

Phú Lộc

9 296

2 424

6824

48

1 172 000

7

Nam Đông

1 207

503

585

119

171 000

8

A Lưới

3 364

1 565

1453

346

492 900

9

Thành phố Huế

12 441

2 284

10047

110

1 472 500

Ghi chú: Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện

 

PHỤ LỤC SỐ III

KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP TẾT QUÝ TỴ - 2014
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)

Đvt: 1000 đồng

TT

Đơn vị

ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP

Dự toán kinh phí

Tổng số

Đại diện thân nhân chủ yếu thờ cúng Lão thành cách mạng, Tiền khởi nghĩa

Tuất lão thành cách mạng và tiền khởi nghĩa

Tuất thương binh, bệnh binh

Bà mẹ Việt Nam anh hùng đã từ trần

Hộ cận nghèo

I

Mức trợ giúp (nghìn đồng)

 

200

200

200

200

100

 

II

Chi tiết theo đơn vị

18 616

305

56

329

940

16 986

2024600

1

Phong Điền

2 354

30

2

14

318

1 990

271 800

2

Quảng Điền

2 542

28

1

16

90

2 407

267 700

3

Hương Trà

1 604

40

1

8

92

1 463

174 500

4

Hương Thủy

1 294

12

3

15

87

1 177

141 100

5

Phú Vang

3 630

10

3

26

136

3 455

380 500

6

Phú Lộc

2 263

65

-

16

96

2 086

244 000

7

Nam Đông

519

-

1

37

4

477

56 100

8

A Lưới

1 463

-

-

174

9

1 280

164 600

9

Thành phố Huế

2 947

120

45

23

108

2 651

324 300

Ghi chú: Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí từ nguồn kinh phí thăm hỏi, động viên gia đình chính sách nhân dịp tết, lễ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao ổn định trong dự toán chi ngân sách cấp huyện năm 2011-2015