Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2795/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 8)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính Phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022, Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2023; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023; Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung và giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3934/SKHĐT-THQH ngày 19 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8)

1. Điều chỉnh giảm vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các công trình/dự án tổng số 98,264 tỷ đồng

(Chi tiết theo Biểu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung tăng vốn và giao vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho một số dự án với tổng số vốn là 100,914 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 02 và 03 kèm theo)

3. Nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau điều chỉnh, bổ sung đợt này là 748,44 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư:

- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 đảm bảo đúng quy định, đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị định hướng dẫn thi hành.

- Thường xuyên cập nhật tiến độ triển khai dự án kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) định kỳ và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.

- Quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai kế hoạch 5 năm và phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm đúng quy định; chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh đảm bảo thực hiện các Nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025; tham mưu cơ cấu lại kế hoạch đầu tư công trung hạn đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc, tiêu chí và các kết luận, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025. Chủ động đôn đốc, giám sát, kiểm tra… việc thực hiện kế hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 


Biểu số 01

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Chủ đầu tư

Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư

Đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo các NQ56,01,12,31,23,28 và 44

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh giảm đợt này

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

NS tỉnh (vốn đầu tư công)

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

 

TỔNG SỐ

 

 

650,345

602,345

48,000

991,831

991,831

0

-98,264

-98,264

0

893,567

893,567

0

 

I

Lĩnh vực Trọng điểm

 

 

270,283

270,283

0

282,134

282,134

0

-11,851

-11,851

0

270,283

270,283

0

 

1

Đường vành đai phía Nam thành phố Vĩnh Yên, đoạn từ sân golf Đầm Vạc đến đường Yên Lạc - Vĩnh Yên (giai đoạn 2)

UBND thành phố Vĩnh Yên

1779/QĐ- UBND ngày 03/10/2022

270,283

270,283

 

282,134

282,134

 

-11,851

-11,851

 

270,283

270,283

 

Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án

II

Lĩnh vực Nông nghiệp &PTNT

 

 

156,750

156,750

0

31,434

31,434

0

-15,551

-15,551

0

15,883

15,883

0

 

1

Cải tạo hệ thống tiêu nội đồng tỉnh Vĩnh Phúc

Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT

Số 3016/QĐ- UBND ngày 31/10/2017

129,123

129,123

 

1,420

1,420

 

-658

-658

 

762

762

 

Giảm vốn sau quyết toán

2

Cải tạo nâng cấp trạm bơm Tân Lợi xã Tiền Châu( nay là phường Tiền Châu)

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên

3323/QĐ- UBND ngày 29/12/2020

2,645

2,645

 

305

305

 

-249

-249

 

56

56

 

Giảm vốn sau quyết toán

3

Cải tạo nâng cấp Sông Cà Lồ Cụt trên địa bàn thành phố Phúc Yên

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên

2707/QĐ- UBND ngày 31/10/2018

10,000

10,000

 

1,227

1,227

 

-1,144

-1,144

 

83

83

 

Giảm vốn sau quyết toán

4

Cải tạo, nâng cấp tràn, nạo vét hồ Đập Ba xã Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Phúc Yên

876/QĐ-CT ngày 09/5/2022

14,982

14,982

 

28,482

28,482

 

-13,500

-13,500

 

14,982

14,982

 

Giảm vốn do cân đối từ 2 nguồn

III

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

13,722

13,722

0

1,330

1,330

0

-368

-368

0

962

962

0

 

1

Nhà lớp học 02 tầng 8 phòng học trường MN Hợp Thịnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

2851/QĐ- CT ngày 15/10/2015

8,609

8,609

 

530

530

 

-90

-90

 

440

440

 

Giảm vốn sau quyết toán

2

Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng trường Mầm non Hà Sơn, xã Hồ Sơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

2630/QĐ- UBND ngày 15/8/2016

5,113

5,113

 

800

800

 

-278

-278

 

522

522

 

Giảm vốn sau quyết toán

IV

Lĩnh vực Y tế

 

 

21,601

21,601

0

10,933

10,933

0

-1,934

-1,934

0

8,999

8,999

0

 

1

Đầu tư thí điểm công nghệ mới trong xử lý chất y tế ở một số bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện đang có bức xúc về môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

2968/QĐ- UBND ngày 30/10/2017

21,601

21,601

 

10,933

10,933

 

-1,934

-1,934

 

8,999

8,999

 

Giảm vốn sau quyết toán

V

Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 07 về phát triển thành phố Vĩnh Yên

 

 

89,989

89,989

0

107,000

107,000

0

-18,000

-18,000

0

89,000

89,000

0

 

1

Cải tạo, chỉnh trang đường Lê Hồng Phong, thành phố Vĩnh Yên (đoàn từ nút giao đường Lam Sơn đến hết KDC Tỉnh ủy)

UBND thành phố Vĩnh Yên

2205/QĐ- UBND ngày 11/9/2023

14,232

14,232

 

17,000

17,000

 

-3,000

-3,000

 

14,000

14,000

 

Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án

2

Cải tạo chỉnh trang đường Mê Linh thành phố Vĩnh Yên (đoạn từ nút giao Chợ Tổng đến nhà thi đấu)

Ban QLDA ĐTXD thành phố Vĩnh Yên

2255/QĐ- UBND ngày 18/9/2023

75,757

75,757

 

90,000

90,000

 

-15,000

-15,000

 

75,000

75,000

 

Điều chỉnh giảm theo TMĐT duyệt ở bước dự án

VI

Hỗ trợ đầu tư một số dự án quan trọng cấp huyện

 

 

98,000

50,000

48,000

100,000

100,000

0

-50,000

-50,000

0

50,000

50,000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường kết nối trung tâm đô thị Lãng Công đến trung tâm đô thị Hải Lựu, huyện Sông Lô; Đoạn từ ĐT.307 (Km24+900) đi đê tả Sông Lô

UBND huyện Sông Lô

737/QĐ- UBND ngày 06/7/2022

98,000

50,000

48,000

100,000

100,000

 

-50,000

-50,000

 

50,000

50,000

 

Điều chỉnh giảm theo mức vốn BTV Tinh uỷ đồng ý hỗ trợ

VII

Nguồn vốn thực hiện dự án Mở rộng QL2 đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phúc đã dự kiến nguồn tại Nghị quyết số 28/NQ- HĐND ngày 20/7/2023

 

 

 

 

 

459,000

459,000

 

-560

-560

 

458,440

458,440

 

Chưa phân khai chi tiết

 

Biểu số 02

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Chủ đầu tư

Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư

Đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo các NQ56,01,12,31,23, 28 và 44

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh tăng đợt này

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

NS tỉnh (vốn đầu tư công)

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

 

TỔNG SỐ

 

 

630,277

140,770

489,507

38,022

38,022

0

11,409

11,409

0

49,431

49,431

0

 

I

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

7,417

7,417

0

900

900

0

155

155

0

1,055

1,055

0

 

1

Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng trường Mầm non Hoàng Đan cơ sở 2

Sở Giáo dục và đào tạo

1734/QĐ-CT ngày 24/5/2016

7,417

7,417

 

900

900

 

155

155

 

1,055

1,055

 

Bổ sung vốn do quyết toán còn thiếu vốn

II

Trụ sở cơ quan QLNN

 

 

10,333

10,333

0

0

0

0

254

254

0

254

254

0

 

1

Chỉnh trang sân vườn, hạ tầng khuôn viên Trụ sở Tỉnh uỷ

Văn phòng Tỉnh uỷ

QĐQT số 1966/QĐ- UBND ngày 08/9/2023

10,333

10,333

 

0

0

 

254

254

 

254

254

 

Bổ sung vốn do quyết toán còn thiếu vốn

III

Vốn đối ứng ODA

 

 

612,527

123,020

489,507

37,122

37,122

0

11,000

11,000

0

48,122

48,122

0

 

1

Dự án Cầu Đầm Vạc

Ban QLDA sử dụng vốn vay nước ngoài

3048/QĐ-CT ngày 27/9/2016; 1878/QĐ-UBND ngày 05/8/2019; 279/QĐ-UBND ngày 09/02/2023

612,527

123,020

489,507

37,122

37,122

 

11,000

11,000

 

48,122

48,122

 

Bổ sung vốn thanh toán KLHT và quyết toán dự án hoàn thành

 

Biểu số 03

DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 8)

(Kèm theo Quyết định số: 2795/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Chủ đầu tư

Quyết định Chủ trương đầu tư/ Dự án đầu tư

Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đợt này

Ghi chú

Số quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Tổng số vốn giao

Trong đó

Vốn NSNN

Nguồn khác

Vốn NSNN

Nguồn khác

 

TỔNG SỐ

 

 

205,903

187,836

18,067

89,505

89,505

0

 

I

Lĩnh vực Văn hoá

 

 

149,809

149,809

0

51,479

51,479

0

 

1

Tu bổ, tôn tạo, xây dựng mở rộng di tích đền thờ Nguyễn Duy Thì, Thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên

UBND huyện Bình Xuyên

51/NQ-HĐND ngày 31/10/2023

149,809

149,809

 

51,479

51,479

 

 

II

Thực hiện Nghị quyết 06 về thí điểm xây dựng Làng văn hoá kiểu mẫu

 

 

39,000

30,000

9,000

30,000

30,000

0

 

1

Hệ thống điện trang trí, chiếu sáng Làng văn hoá kiểu mẫu Tổ dân phố Man Để, thị trấn Tam Hồng, huyện Yên Lạc

Ban QLDAXD&PTCCN

huyện Yên Lạc

3565/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

5,514

4,300

1,214

4,300

4,300

 

 

2

Cải tạo nâng cấp đường giao thông Làng văn hoá kiểu mẫu Tổ dân phố Man Để, thị trấn Tam Hồng, huyện Yên Lạc

Ban QLDAXD&PTCCN huyện Yên Lạc

3579/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

7,506

5,700

1,806

5,700

5,700

 

 

3

Hệ thống điện trang trí, chiếu sáng, dịch chuyển trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ Làng văn hoá kiểu mẫu Làng Thụ Ích, xã Liên Châu, huyện Yên Lạc

Ban QLDAXD&PTCCN

huyện Yên Lạc

3564/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

14,748

10,000

4,748

10,000

10,000

 

 

4

Cải tạo nâng cấp đường giao thông, mương tiêu thoát nước Làng văn hoá kiểu mẫu Thôn Chi Chỉ, xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc

Ban QLDAXD&PTCCN huyện Yên Lạc

3563/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

11,232

10,000

1,232

10,000

10,000

 

 

III

Bổ sung có mục tiêu thực hiện Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

17,094

8,027

9,067

8,026

8,026

0

 

a

Huyện Yên Lạc

 

 

7,200

3,368

3,832

3,368

3,368

0

 

1

Cải tạo, nạo nét Ao Trước cửa Trại 6 xã Đại Tự, huyện Yên Lạc

UBND xã Đại Tự

Số 62/QĐ-UBND ngày 30/3/2023

3,160

1,350

1,810

1,350

1,350

 

 

2

Kè chỉnh trang kết hợp nạo vét hồ Ao Đình thôn Yên Quán, xã Bình Định, huyện Yên Lạc

UBND xã Bình Định

Số 179/QĐ- UBND ngày 03/11/2023

1,602

800

802

800

800

 

 

3

Cải tạo nạo vét Ao Cả, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc

UBND xã Trung Nguyên

Số 623/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

1,187

593

594

593

593

 

 

4

Cải tạo, nạo vét Ao Giữa Làng, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc

UBND xã Trung Nguyên

Số 622/QĐ- UBND ngày 10/11/2023

1,251

625

626

625

625

 

 

b

Huyện Bình Xuyên

 

 

6,051

2,759

3,291

2,759

2,759

0

 

1

Nạo vét thủy vực hồ Đình Nội Phật kết hợp nâng cấp cải tạo đường vào Đình Nội Phật xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên

UBND xã Tam Hợp

Số 47/QĐ- UBND ngày 17/2/2023

4,732

2,100

2,632

2,100

2,100

 

 

2

Nạo vét ao kho Than, khu phố 1, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên

UBND thị trấn Hương Canh

Số 447/QĐ- UBND ngày 27/10/2023

997

498

498

498

498

 

 

3

Cải tạo ao Quang Hà, TDP Hà Châu, thị trấn Gia Khánh, huyện Bình Xuyên. Hạng mục: nạo vét ao, xây kè đá, làm đường giao thông và lát vỉa hè

UBND thị trấn Gia Khánh

Số 288/QĐ- UBND ngày 25/10/2021

322

161

161

161

161

 

 

c

Huyện Vĩnh Tường

 

 

3,843

1,899

1,944

1,899

1,899

0

 

1

Cải tạo, nạo vét thủy vực Ao Đình, xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường

UBND xã Vĩnh Sơn

Số 140/QĐ- UBND ngày 19/6/2023

570

262

308

262

262

 

 

2

Nạo vét Đầm B (Cam Giá) xã An Tường, huyện Vĩnh Tường

UBND xã An Tường

Số 291/QĐ- UBND ngày 09/10/2023

1,176

588

588

588

588

 

 

3

Nạo vét ao Lò Gạch (Cam Giá) xã An Tường, huyện Vĩnh Tường

UBND xã An Tường

Số 290/QĐ- UBND ngày 09/10/2023

1,372

686

686

686

686

 

 

4

Nạo vét Đầm Ngược Làng (Kim Đê) xã An Tường, huyện Vĩnh Tường

UBND xã An Tường

Số 292/QĐ- UBND ngày 09/10/2023

725

363

362

363

363