ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2003/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 27 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ “V/v sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn”. Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ “Về Công an xã”. Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ “sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 35/Cp ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ”.
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ “V/v điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương”.
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-UB ngày 08/8/1998 của UBND tỉnh Bình Phước “V/v ban hành bảng quy định tạm thời về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phương, thị trấn ở tỉnh Bình Phước”.
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thị, trưởng Ban Tổ chức chính quyền và Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá tại Công văn số 185/TCVG-NS ngày 18/3/2003 “V/v điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho cán bộ xã”.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với các chức danh cán bộ xã, phường, thị trấn được tỉnh quy định ngoài các Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; Nghị định số 40/1999/NĐ-CP và Nghị định số 46/2000/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ từ 350.000 đ/tháng lên 483.300 đ/tháng.
Các chức danh khác bao gồm: Cán bộ Lao động – Thương binh Xã hội, cán bộ Dân số - KHHGĐ và bảo vệ - CSTE, Thanh tra nhân dân, Phó trưởng công an xã bố trí thêm theo Quyết định số 67/2001/QĐ-UB ngày 27//8/2001 của UBND tỉnh, Phó chỉ huy Trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bố trí thêm theo Quyết định số 29/2002/QĐ-UB ngày 26/6/2002 của UBND tỉnh từ 306.300 đ/tháng lên 423.000 đ/tháng.
Mức sinh hoạt phí trên được thực hiện từ ngày 01/01/2003.
Điều 2: Kinh phí chi trả cho các đối tượng nói trên thuộc ngân sách xã. Việc thanh quyết toán thực hiện theo Quyết định số 99/1998/QĐ-UB ngày 08/8/1998 của UBND tỉnh.
Điều 3: Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 2 Quyết định 29/2002/QĐ-UB tổ chức biên chế cán bộ dân tộc thiểu số vào Ban Chỉ huy Quân sự xã có nguồn đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 67/2001/QĐ-UB phê duyệt đề án bố trí lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị định 46/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 5 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 6 Quyết định 99/1998/QĐ-UB về Quy định tạm thời chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, Thị trấn ở Tỉnh Bình Phước
- 7 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994