ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 14 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/ 2001của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BCT ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 15/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, như sau:
1. Phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm là khoản thu nhằm bù đắp một phần chi phí cho các hoạt động về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
2. Đối tượng nộp phí là khách tham quan, du lịch tại Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
3. Cơ quan thu phí: Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
4. Mức thu phí: áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài:
- Người lớn: 10.000 đồng/người/lượt.
- Trẻ em từ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi: 5.000 đồng/người/lượt.
- Miễn thu đối với trẻ em từ 12 tuổi trở xuống.
5. Quản lý và sử dụng: Phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Chi hỗ trợ cho các đơn vị phối hợp với Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm để triển khai thu phí và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh, trật tự tại tại Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
- Chi hỗ trợ Đồn Biên phòng 260 Cửa Đại và Đồn Biên phòng 276 Cù Lao Chàm, mỗi đơn vị là 5%/ tổng số tiền trích để lại Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, để phục vụ công tác phối hợp quản lý an ninh, trật tự, kiểm soát, hỗ trợ bán vé .
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc thu phí; chi mua sắm, sửa sữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị; chi mua vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan đến việc thực hiện công việc thu phí; bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động; chi khen thưởng, phúc lợi, trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho người lao động trong đơn vị theo cơ chế tài chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5.4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi theo quy định tại quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách gởi cơ quan Chủ quản hoặc cơ quan Tài chính cùng cấp xét duyệt; thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số tiền phí để lại đơn vị, số tiền phí phải nộp ngân sách, số tiền phí đã nộp ngân sách và số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan thuế trực tiếp quản lý; quyết toán việc sử dụng số tiền phí được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 2.
+ Sở Tài chính và các ngành liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.
+ Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Tư pháp, Thủy sản, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Hội An, Trưởng ban Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, Chủ tịch UBND xã Tân Hiệp, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 34/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị từ nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 4 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2013 Quy định điểm thu phí tham quan và mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2013 Quy định điểm thu phí tham quan và mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015
- 8 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018