ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 01 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/05/2008 của Chính phủ về bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Văn bản số 120/TT-HĐND ngày 30/6/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 23/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Cụ thể như sau:
1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản là đá Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), quặng apatít và các loại khoáng sản kim loại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Mức thu:
Stt | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1.1 | Đá: |
|
|
a) | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…) | m3 | 50.000 |
b) | Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit…) | Tấn | 50.000 |
c) | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
d) | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | m3 | 2.000 |
1.2 | Fenspat | m3 | 20.000 |
1.3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
1.4 | Cát: |
|
|
a) | Cát vàng (cát xây tô) | m3 | 3.000 |
b) | Cát thủy tinh | m3 | 5.000 |
c) | Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
1.5 | Đất: |
|
|
a) | Đất sét, làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b) | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 |
c) | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
d) | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
1.6 | Than: |
|
|
a) | Than đá | Tấn | 6.000 |
b) | Than bùn | Tấn | 2.000 |
c) | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
1.7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
1.8 | Sa khoáng titan (ilmenit) | Tấn | 50.000 |
1.9 | Quặng apatít: - Quặng nguyên khai (quặng loại 1, loại 2 và loại 3) - Quặng tuyển |
Tấn Tấn |
3.000 9.000 |
1.10 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a) | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b) | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c) | Quặng chì | Tấn | 180.000 |
d) | Quặng kẽm | Tấn | 180.000 |
e) | Quặng đồng - Tinh quặng đồng | Tấn Tấn | 35.000 875.000 |
g) | Quặng bô xít | Tấn | 30.000 |
h) | Quặng thiếc | Tấn | 180.000 |
i) | Quặng cromit | Tấn | 40.000 |
k) | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 10.000 |
Điều 2. Việc quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Các nội dung về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không được quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Giao cho Cục Thuế phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng khoản thu khai thác quặng sắt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 726/QĐ-UBND ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh Lào Cai nêu trên;
- Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 05/06/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành tạm thời khoản thu đóng góp khai thác quặng đồng đối với công ty Mô tuyển đồng Sin Quyền thuộc Tổng công ty Khoáng sản - TKV.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2007 về khoản thu đóng góp khai thác quặng đồng đối với Công ty Mỏ tuyển đồng Sin Quyền thuộc Tổng công ty Khoáng sản - TKV tạm thời do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2005 về chế độ quản lý, sử dụng khoản thu khai thác quặng sắt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 36/2009/NQ-HĐND mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch cho người Lào do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 143/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001