UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2009/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 456/TTr-STTTT ngày 01/12/2009 và Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 13/11/2009 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (TRẠM BTS) LOẠI 2 Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Cà Mau)
Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải xin giấy phép xây dựng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
1. Khu vực sân bay, khu vực An ninh, Quốc phòng:
- Khu vực vành đai sân bay Cà Mau và khu quy hoạch xây dựng sân bay Cà Mau (các phường thuộc thành phố Cà Mau).
- Trong toàn bộ khu vực, vành đai các vị trí an ninh, quân sự.
2. Khu vực trung tâm văn hoá, chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực thị trấn thuộc các huyện Thới Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển, Đầm Dơi.
3. Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Các khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp và khu vực đã được quy hoạch là khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Các khu du lịch và quy hoạch là khu du lịch.
- Các khu di tích lịch sử, di tích văn hoá đã được xếp hạng.
Điều 5. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng:
Hồ sơ xin phép xây dựng thực hiện theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục II Thông tư liên tịch số 12/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
1. Nội dung cấp phép xây dựng: Thực hiện theo mẫu phụ lục số 4 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp phép xây dựng: Thực hiện theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 24/4/2007 của UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 7. Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS; hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng, nhà trạm và cột ăng ten.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này.
Điều 8. Cơ quan cấp phép xây dựng:
1. Sở Xây dựng và UBND các huyện và thành phố Cà Mau cấp phép xây dựng trạm BTS khi chủ đầu tư có đủ các điều kiện tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật về xây dựng.
2. Gửi bản sao giấy phép xây dựng cho Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, quản lý.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quy định này.
Điều 9. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
1. Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng các quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
c) Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu, về: Thiết kế kỹ thuật của từng trạm BTS; danh sách các trạm BTS đã xây dựng, lắp đặt và dự kiến lắp đặt; Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Cà Mau (khổ giấy A0), có thể hiện chính xác, rõ ràng các trạm BTS của đơn vị mình.
d) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng theo Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Thực hiện theo các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
b) Chịu trách nhiệm về độ an toàn và bền vững của công trình kiến trúc, kể cả các công trình lân cận khi lắp đặt trạm BTS loại 2 lên phía trên công trình đó.
Điều 10. Trong quá trình triển khai áp dụng, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018
- 3 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định về Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Quyết định 1805/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp giấy phép xây dựng của tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2007 về phân cấp cung cấp thông tin quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp giấy phép xây dựng của tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 1805/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 8 Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018
- 9 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 10 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định về Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên