UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2009/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm; Thông tư Liên tịch số 22/2007/TTLB-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc Chi cục, các cá nhân và đơn vị khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí
Chi cục Kiểm lâm là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình, chịu sự quản lý, chỉ đạo về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm.
Chi cục Kiểm lâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở làm việc tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng
Chi cục Kiểm lâm là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình, thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng; quản lý lâm sản và bảo đảm thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương;
c) Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương.
đ) Đề xuất với cấp có thẩm quyền quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng ở địa phương.
2. Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng ở địa phương:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp;
b) Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;
c) Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn; trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý;
d) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:
a) Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;
b) Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng kiểm lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi nòng bị xâm hại.
4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương.
5. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm:
a) Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương;
c) Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của kiểm lâm địa phương.
7. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Sở và sự chỉ đạo của Giám đốc Sở Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, lao động của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do đơn vị tổ chức thực hiện.
10. Quản lý tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
11. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về lĩnh vực được phân công; báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo: Có Chi cục trưởng và có từ 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục.
Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật thực hiện chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng chuyên môn:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Pháp chế, Thanh tra;
- Phòng Quản lý, Bảo vệ rừng, Bảo tồn thiên nhiên.
b) Các đơn vị trực thuộc:
- Hạt Kiểm lâm Nho Quan;
- Hạt Kiểm lâm Tam Điệp;
- Trạm Kiểm lâm Kim Sơn;
- Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng;
- Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long.
Điều 6. Biên chế
Biên chế và lao động của Chi cục Kiểm lâm nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình giao hàng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào quy định hiện hành của nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng và tình hình thực tế của địa phương ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho các Hạt kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng; chỉ đạo Chi cục kiểm lâm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và đảm bảo việc thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Kiểm lâm
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm căn cứ Quyết định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, ban hành nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn và tương đương; tổ chức triển khai thực hiện đạt kết quả tốt, đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Sửa đổi và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 3 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2014 thanh lý tài sản để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình
- 2 Quyết định 1533/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 68/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 7 Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 9 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Quyết định 39/2000/QĐ/CTUBBT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, công chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Kiểm lâm Bình Thuận
- 1 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 68/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1533/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2014 thanh lý tài sản để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình
- 7 Quyết định 39/2000/QĐ/CTUBBT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, công chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Kiểm lâm Bình Thuận
- 8 Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 10 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018