ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 15 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT/BTC-BVHTTDL-BLĐTBXH ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 về việc thông qua chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định. Tùy tình hình cụ thể giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu, nhưng không vượt quá 20% so với mức chi của Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2013 và thay thế Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định).
I. Đối tượng, phạm vi, thời gian áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a. Huấn luyện viên, vận động viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao; các trường năng khiếu thể thao; các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b. Huấn luyện viên, vận động viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội Thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc; giải Vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
2. Phạm vi áp dụng
a. Đội tuyển tỉnh
b. Đội tuyển trẻ tỉnh
c. Đội tuyển năng khiếu tỉnh
3. Thời gian tập trung tập luyện và thi đấu: Là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu của huấn luyện viên, vận động viên theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước (là số ngày có mặt thực tế).
ĐVT: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 90.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.
ĐVT: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 150.000 |
3. Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội Thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải hoặc của cơ quan, Ban Tổ chức triệu tập thì không được hưởng mức chi theo Quy định này.
4. Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập và thi đấu được áp dụng mức chi theo Quy định này.
B. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH.
1. Đối với thi đấu cá nhân
a. Thưởng đối với vận động viên tại giải Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc.
ĐVT: đồng
THÀNH TÍCH | MỨC THƯỞNG | |
Mức thưởng | Phá kỷ lục được thưởng thêm | |
- Huy chương vàng | 15.000.000 | 10.000.000 |
- Huy chương bạc | 8.000.000 | 6.000.000 |
- Huy chương đồng | 6.000.000 | 4.000.000 |
(Trường hợp vận động viên phá kỷ lục nhưng không đạt huy chương thì được hưởng 80% mức thưởng phá kỷ lục của Huy chương đồng).
b. Thưởng đối với vận động viên tại các giải vô địch quốc gia.
ĐVT: đồng
THÀNH TÍCH | MỨC THƯỞNG | |
Mức thưởng | Phá kỷ lục được thưởng thêm | |
- Huy chương vàng | 10.000.000 | 5.000.000 |
- Huy chương bạc | 7.000.000 | 4.000.000 |
- Huy chương đồng | 5.000.000 | 2.000.000 |
(Trường hợp vận động viên phá kỷ lục nhưng không đạt huy chương thì được hưởng 80% mức thưởng phá kỷ lục của Huy chương đồng).
c. Thưởng đối với vận động viên tại các giải vô địch trẻ quốc gia: Mức thưởng bằng 40% mức thưởng các giải vô địch quốc gia.
d. Thưởng đối với vận động viên tại các giải trẻ quốc gia và giải thể thao cấp quốc gia khác: Mức thưởng bằng 30% mức thưởng các giải vô địch quốc gia.
đ. Thưởng đối với vận động viên tại các giải thể thao phong trào và khu vực (trong nước): Mức thưởng bằng 20% mức thưởng các giải vô địch quốc gia.
e. Thưởng đối với vận động viên tại giải Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh.
ĐVT: đồng
THÀNH TÍCH | MỨC THƯỞNG | |
Mức thưởng | Phá kỷ lục được thưởng thêm | |
- Huy chương vàng | 1.500.000 | 800.000 |
- Huy chương bạc | 1.300.000 | 500.000 |
- Huy chương đồng | 1.200.000 | 300.000 |
- Giải nhất toàn đoàn | 5.000.000 | 0 |
- Giải nhì toàn đoàn | 4.000.000 | 0 |
- Giải ba toàn đoàn | 3.000.000 | 0 |
(Trường hợp vận động viên phá kỷ lục nhưng không đạt huy chương thì được hưởng 80% mức thưởng phá kỷ lục của Huy chương đồng).
f. Thưởng đối với vận động viên tại các giải thể thao cấp tỉnh hàng năm.
ĐVT: đồng
THÀNH TÍCH | MỨC THƯỞNG |
- Huy chương vàng | 1.200.000 |
- Huy chương bạc | 1.000.000 |
- Huy chương đồng | 900.000 |
2. Thưởng đối với những môn thể thao tập thể
Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng đối với từng giải thể thao tại khoản 1 mục II Quy định này.
3. Thưởng đối với những môn thể thao đồng đội
Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được hưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng đối với từng giải thể thao tại khoản 1 mục II Quy định này.
4. Thưởng đối với huấn luyện viên
a. Đối với thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b. Đối với thi đấu tập thể: Các huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
c. Đối với môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại điểm b khoản 4 mục II Quy định này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
III. Thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh tham gia thi đấu các giải quốc tế.
Huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới thì được thưởng thêm bằng 30% với mức thưởng theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tấp huấn và thi đấu.
Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh cấp trong dự toán kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hàng năm./.
- 1 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao của tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Đề án 17/ĐA-UBND năm 2016 quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 3 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND
- 4 Quyết định 4162/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh do Tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ tiền thưởng áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng
- 6 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND Quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và mức chi cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị
- 11 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 15 Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16 Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 17 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang
- 19 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
- 20 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 21 Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình
- 23 Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 24 Nghị quyết 143/2009/NQ-HĐND16 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 25 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 26 Quyết định 1202/2008/QĐ-UBND Quy định về chế độ tiền công, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ bồi thường tai nạn lao động, chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 27 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ luyện tập, thi đấu thể dục thể thao của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 29 Quyết định 1191/2006/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 30 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 31 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 32 Quyết định 1447/2006/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 33 Quyết định 53/2005/QĐ-UB về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, cán bộ thể dục - thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 34 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 35 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 36 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao của tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 7 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị
- 9 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 1191/2006/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13 Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 14 Nghị quyết 143/2009/NQ-HĐND16 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình
- 16 Quyết định 53/2005/QĐ-UB về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, cán bộ thể dục - thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 17 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND Quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và mức chi cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18 Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ luyện tập, thi đấu thể dục thể thao của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 19 Quyết định 1447/2006/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 20 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 21 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 22 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 23 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ tiền thưởng áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng
- 24 Quyết định 1202/2008/QĐ-UBND Quy định về chế độ tiền công, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ bồi thường tai nạn lao động, chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 25 Quyết định 4162/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh do Tỉnh Bình Định ban hành
- 26 Đề án 17/ĐA-UBND năm 2016 quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 27 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 28 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND