![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/2006/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND &UBND năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 giữa Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của HĐND tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn như sau:
1- Đối tượng áp dụng: Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thuộc đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện.
2- Định mức chi:
a. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên cấp tỉnh:
- Trong thời gian tập trung tập luyện:
+ Đội tuyển tỉnh: 45.000đ/người/ngày.
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 35.000đ/người/ngày.
+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 25.000đ/người/ ngày.
- Trong thời gian tập trung thi đấu:
+ Đội tuyển tỉnh: 60.000đ/người/ngày.
+ Đội tuyển trẻ tỉnh: 45.000đ/người/ngày.
+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 45.000đ/người/ ngày.
b. Mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng cho một ngày tập trung tập luyện hoặc một ngày tập trung thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên cấp huyện, thị xã là 25.000.đồng.
3- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Thể dục Thể thao chủ trì phối hợp với các ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nội dung đã được quy định tại điều 1 quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các Ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thi xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế
- 3 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 7 Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế
- 5 Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019