UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA MỘT SỐ NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 60/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư của Bộ Tài chính số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ các Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tịch thu theo thủ tục hành chính; Thông tư 105/2014/TT-BTC ngày 7/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 153/2013/TT-BTC Quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; Thông tư 199/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 quy định về tổ chức và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 “Về việc điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ Mục 21 - Thu phạt trật tự an toàn giao thông và Phần Thu phạt vi phạm hành chính tại Mục 24 - Phụ lục số 02 Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Bổ sung, điều chỉnh tỷ lệ % phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính:
2.1. Thu phạt vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt (trừ thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa):
Số TT | Các khoản thu | Tổng | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | |||
thu NS | NSTW | NST | NSH | NSX | ||
NN (%) | % | % | % | % | ||
1 | - Cơ quan Trung ương, cơ quan cấp tỉnh ra quyết định xử phạt | 100 |
| 100 |
|
|
2 | - Cơ quan cấp huyện ra quyết định xử phạt | 100 |
|
| 100 |
|
3 | - UBND cấp xã ra quyết định xử phạt | 100 |
|
|
| 100 |
2.2. Thu từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính (sau khi trừ chi phí):
Số TT | Các khoản thu | Tổng | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | |||
thu NS | NSTW | NST | NSH | NSX | ||
NN (%) | % | % | % | % | ||
1 | - Cơ quan Trung ương ra quyết định xử phạt | 100 | 100 |
|
|
|
2 | - Cơ quan cấp tỉnh ra quyết định xử phạt | 100 |
| 100 |
|
|
3 | - Cơ quan cấp huyện ra quyết định xử phạt | 100 |
|
| 100 |
|
4 | - UBND cấp xã ra quyết định xử phạt | 100 |
|
|
| 100 |
2.3. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa:
Số TT | Các khoản thu | Tổng | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | |||
thu NS | NSTW | NST | NSH | NSX | ||
NN (%) | % | % | % | % | ||
1 | Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | 100 | 70 | 30 |
|
|
3. Bổ sung tỷ lệ % phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách:
Số TT | Các khoản thu | Tổng | Tỷ lệ phân chia nguồn thu | |||
thu NS | NSTW | NST | NSH | NSX | ||
NN (%) | % | % | % | % | ||
1 | - Giấy phép do Trung ương cấp | 100 | 70 | 20 | 10 |
|
2 | - Giấy phép do UBND tỉnh cấp | 100 |
| 70 | 30 |
|
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND15 điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Thông tư 105/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 153/2013/TT-BTC về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn năm 2014 - 2015
- 7 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Thông tư 199/2013/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 10 Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn năm 2014 - 2015
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên
- 7 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên