ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THU ĐƯỢC ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
Sau khi thực hiện việc trích lại số thu phí theo tỷ lệ phần trăm đã được quy định cho cơ quan thu phí, số tiền còn lại (quy đổi thành 100%) cơ quan thu phí phải nộp hàng tuần theo tỷ lệ được phân chia như sau:
- 40% nộp vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang mở tại Kho bạc Nhà nước và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
- 60% nộp vào ngân sách tỉnh để cấp chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã duy tu, sửa chữa cơ sở hạ tầng và đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện Quyết định này.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm in, phát hành, quản lý và cấp biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
4. Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ; đồng thời đôn đốc, nhắc nhở các địa phương thực hiện tốt công tác thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng quy định hiện hành. Hàng năm trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và nhu cầu đầu tư duy tu, sửa chữa cơ sở hạ tầng và đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí đầu tư duy tu, sửa chữa cơ sở hạ tầng và đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điểm b Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2016 về tạm dừng thực hiện Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tại huyện, thành phố Nam Định, xã, phường, thị trấn và quy định sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 14 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 18 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tại huyện, thành phố Nam Định, xã, phường, thị trấn và quy định sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2016 về tạm dừng thực hiện Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang