ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 19 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỂU MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định biểu mức thù lao biên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại đối với các loại văn bản, giấy tờ do Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký của người dịch trong bản dịch; quy định mức thù lao phiên dịch khi giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Quyết định này áp dụng đối với cộng tác viên dịch thuật của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu dịch thuật tại Sở Tư pháp, các Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức thù lao biên dịch: Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và tính chất ngữ nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch (Được tính trên 01 trang giấy khổ A4 và có số từ ngữ tối đa là 350 từ. Loại tiền thu là Việt Nam đồng).
a) Mức thu thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính thông dụng hàng ngày) như: Giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy chứng tử, giấy báo tử, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tuyên thệ độc thân, giấy không cản trở hôn nhân, bằng tốt nghiệp các loại, sổ hộ khẩu, học bạ, bảng điểm kết quả học tập, sơ yếu lý lịch, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kiểm định, giấy chứng nhận các loại và các loại văn bản có hình thức tương tự thì mức thu thù lao biên dịch như sau:
STT | Nội dung | Mức thu thù lao biên dịch |
A | Biên dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
01 | Tiếng Hàn | 150.000 đồng |
02 | Tiếng Pháp | 80.000 đồng |
03 | Tiếng Hoa | 80.000 đồng |
04 | Tiếng Anh | 60.000 đồng |
05 | Tiếng Nhật | 150.000 đồng |
06 | Tiếng Đức | 150.000 đồng |
07 | Tiếng Nga | 150.000 đồng |
08 | Tiếng Khơme | 100.000 đồng |
09 | Ngôn ngữ khác | 150.000 đồng |
B | Biên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
|
01 | Tiếng Hàn | 120.000 đồng |
02 | Tiếng Pháp | 65.000 đồng |
03 | Tiếng Hoa | 65.000 đồng |
04 | Tiếng Anh | 50.000 đồng |
05 | Tiếng Nhật | 120.000 đồng |
06 | Tiếng Đức | 120.000 đồng |
07 | Tiếng Nga | 120.000 đồng |
08 | Tiếng Khơme | 80.000 đồng |
09 | Ngôn ngữ khác | 120.000 đồng |
b) Mức thu thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật) như: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, văn bản công chứng, bản án, quyết định của Tòa án, các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp và các loại văn bản có tính chất tương tự thì mức thu thù lao biên dịch như sau:
- Mức thu đối với tiếng Anh, tiếng Pháp biên dịch sang tiếng Việt và ngược lại là 120.000 đồng/trang.
- Mức thu đối với ngôn ngữ khác biên dịch sang tiếng Việt và ngược lại là 200.000 đồng/trang.
2. Mức thù lao phiên dịch:
Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại được quy định như sau:
a) Phiên dịch thông thường là 150.000 đồng/giờ/người và mức thu cho một lần dịch được tính tối thiểu là 01 (một) giờ.
b) Phiên dịch đồng thời (Trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp báo, …) là 300.000 đồng/giờ/người và mức thu cho một lần dịch được tính tối thiểu là 01 (một) giờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Đồng thời, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2009 về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2009 về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk