ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2011/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 32/TTr-STP ngày 28 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt dịch sang tiếng nước ngoài.
2. Đối tượng điều chỉnh
Mọi tổ chức, cá nhân có yêu cầu dịch thuật hoặc hiệu đính bản dịch tại các Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải trả thù lao dịch thuật theo quy định.
3. Đơn vị tổ chức thu
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Mức thu
a) Đồng tiền thu: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Thù lao dịch thuật là giá thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với trường hợp người tự dịch đem đến các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật hiệu đính bản dịch thì giá bằng so với giá dịch cùng loại; trường hợp sửa cơ bản thì tính thành tiền dịch.
c) Mức thù lao dịch thuật được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và mức độ của giấy tờ, văn bản, cụ thể:
- Thứ tiếng cần dịch:
Phân loại | Tiếng | Đơn giản (đồng/trang) | Trung bình (đồng/trang) | Phức tạp (đồng/trang) | Đặc biệt phức tạp (đồng/trang) |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Anh | 44.000 | 55.000 | 88.000 | 110.000 |
Hoa | 44.000 | 55.000 | 88.000 | 110.000 | |
Nhật | 44.000 | 55.000 | 88.000 | 110.000 | |
Pháp | 55.000 | 66.000 | 99.000 | 121.000 | |
Đức | 66.000 | 88.000 | 110.000 | 132.000 | |
Khác | 55.000 | 66.000 | 99.000 | 121.000 | |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Anh | 55.000 | 66.000 | 99.000 | 121.000 |
Hoa | 55.000 | 66.000 | 99.000 | 121.000 | |
Nhật | 55.000 | 66.000 | 99.000 | 121.000 | |
Pháp | 66.000 | 88.000 | 110.000 | 132.000 | |
Đức | 77.000 | 99.000 | 121.000 | 144.000 | |
Khác | 66.000 | 88.000 | 110.000 | 132.000 |
* Ghi chú: Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung các trang sau lặp lại trang đầu tiên như: Hộ khẩu, học bạ,… thì từ trang thứ 02 (hai) trở đi sẽ tính bằng giá trang đầu tiên.
- Phân loại mức độ của văn bản, giấy tờ:
+ Đơn giản: Giấy phép lái xe; chứng minh nhân dân; khai sinh, khai tử, kết hôn (không phải trong bộ công hàm) và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự.
+ Trung bình: Khai sinh, khai tử, kết hôn (chế độ cũ); giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bằng tốt nghiệp các loại; hộ khẩu; học bạ; bảng điểm; sơ yếu lý lịch; giấy khám sức khỏe; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy phép đăng ký kinh doanh; giấy đăng ký kiểm định; giấy chứng nhận các loại; đơn, thư (ngắn và đơn giản); giấy phép đầu tư và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự.
+ Phức tạp: Quyết định của Tòa án; bản tuyên thệ; di chúc và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự.
+ Đặc biệt phức tạp: Bộ Công hàm; hợp đồng kinh tế, dân sự; bản án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật…
5. Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng
a) Khi cung cấp dịch vụ dịch thuật, cơ quan dịch thuật phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trường hợp cung cấp dịch vụ thấp dưới mức quy định không phải lập hóa đơn, nếu người yêu cầu cung cấp dịch vụ yêu cầu hóa đơn thì phải lập hóa đơn, nếu không lập hóa đơn thì phải lập bảng kê theo quy định để làm căn cứ tính thuế.
b) Cơ quan thu thù lao dịch thuật phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng chi phí, doanh thu các khoản phí dịch vụ theo pháp luật về kế toán thống kê.
c) Khoản thu từ dịch vụ dịch thuật Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện đúng cơ chế tài chính theo quy định. Đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật khác thực hiện hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Công khai chế độ thu
Cơ quan dịch thuật phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc để các đối tượng dịch thuật dễ nhận biết. Nội dung thông báo gồm: Nội dung thu, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về thù lao dịch thuật, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 203/QĐ-CT.UBT ngày 21/01/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá dịch thuật tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài và ngược lại của Phòng Công chứng Nhà nước số 01 Đồng Nai.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND và Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã hết hiệu lực
- 2 Quyết định 203/QĐ.CT.UBT năm 2000 về bảng giá dịch thuật tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài và ngược lại của Phòng Công chứng Nhà nước số 01 tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định biểu mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về mức thu, chi thù lao dịch thuật tại các Phòng Tư pháp do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2009 về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2009 về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về mức thu, chi thù lao dịch thuật tại các Phòng Tư pháp do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã hết hiệu lực
- 5 Quyết định 203/QĐ.CT.UBT năm 2000 về bảng giá dịch thuật tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài và ngược lại của Phòng Công chứng Nhà nước số 01 tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định biểu mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018